Savi Esomeprazol 40Mg

Nhóm: Thuốc đường tiêu hóa

Thành phần chính : Esomeprazol 40mg

Quy cách : Hộp 2 vỉ x 7 viên

Công dụng : điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính, Hội chứng Zollinger – Ellison, Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt sước, loét hoặc thắt hẹp thực quản được xác định bằng nội soi), kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicopbacter pylori.

Chống chỉ định : Lái tàu xe, Suy gan, Phụ nữ cho con bú

Độ tuổi : Trên 12 tuổi

Sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm SAVI

Mô tả

Thành Phần

Thành phần:

Esomeprazole 40mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc Esomeprazole 40 SaVi được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị:

  • Loét dạ dày- tá tràng lành tính.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison.
  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng (viêm thực quản trợt sước, loét hoặc thắt hẹp thực quản được xác định bằng nội soi).
  • Kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicopbacter pylori.

Dược lực học

Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole, được dùng tương tự như omeprazole trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.

Esomeprazole gắn với H+/K+ – ATPase (còn gọi là bơm proton) 6 tế bào thành của dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazole có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.

Dược động học

Esomeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazole tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazole, diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazole 40 mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 33% đến 53%. Do đó esomeprazole phải uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn. Khoảng 97% esomeprazole gắn vào protein huyết tương.

Thể tích phân bố khi nồng độ thuốc ổn định ở người tình nguyện khỏe mạnh là 16 lít. Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19, hệ enzym cytochrom P450, thành các chất chuyển – hóa hydroxy – và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazole sulfone. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên, không có hiện tượng tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần. Ở một số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 – 20% người châu Á), nên làm chậm chuyển hóa esomeprazole, dẫn đến giá trị AUC tăng cao khoảng 2 lần so với người có đủ enzym.

Nửa đời thải trừ trong huyết tương 1 – 1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu, phần còn lại được thải trừ trong phân. Dưới 1% chất mẹ được thải trừ trong nước tiểu. Ở người suy gan nang, giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 – 3 lần so với người có chức năng gan bình thường, vì vậy phải giảm liều esomeprazole ở những người bệnh này, liều dùng không quá 20 mg một ngày.

Dược động học của esomeprazole ở người dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.

Liều Dùng Của Thuốc Savi Esomeprazol 40Mg

Cách dùng

Thuốc Esomeprazole40 SaVi dược dùng đường uống. Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn.

Phải nuốt cả viên thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai.

Liều dùng

Esomeprazole được dùng dưới dạng muối magnesi dihydrat hoặc natri, nhưng, liều được tính theo esomeprazole.

Esomeprazole magnesidihydrat 44,4 mg hoặc esomeprazole natri 42,6 mg tương đương với 40,0 mg esomeprazole.

Esomeprazole không ổn định trong môi trường acid, nên phải bào chế dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột để thuốc không bị phá hủy ở dạ dày và tăng sinh khả dụng.

Liều dùng cho bệnh nhân trên 18 tuổi

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản

Uống mỗi ngày một lần 40 mg trong 4 – 8 tuần, có thể uống thêm 4 – 8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi.

Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison

Liều khởi đầu khuyến cáo củaa esomeprazole là 40 mg, 1 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Khi triệu chứng đã kiểm soát được, có thể dùng phẫu thuật để cắt u. Nếu không cắt bỏ u được hoàn toàn, phải dùng thuốc lâu dài.

Điều trị loét dạ dày – tá tràng có Helicobacter pylori

Esomeprazole là một thành phần trong chế độ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin).

Uống esomeprazole mỗi lần 40 mg x ngày 1 lần trong 10 ngày. (Amoxicilin mỗi lần 1,0 g x ngày 2 lần và clarithromycin mỗi lần 500 mg x ngày 2 lần trong 7 hay 10 ngày).

Người tổn thương chức năng thận

Không cần phải giảm liều ở người tổn thương chức năng thận.

Người tổn thương chức năng gan

Không cần phải giảm liều ở người tổn thương chức năng gan ở mức độ từ nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng, không nên dùng quá liều tối đa 20 mg esomeprazole.

Trẻ dưới 18 tuổi

Không dùng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi, vì chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Cho đến nay có rất ít kinh nghiệm về việc dùng quá liều có chủ đích. Các triệu chứng được mô tả có liên quan đến việc dùng liều 200 mg esomeprazole là các triệu chứng trên đường tiêu hoá và tình trạng mệt mỏi. Các liều đơn 80 mg esomeprazole vẫn an toàn khi sử dụng.

Chưa có chất giải độc đặc hiệu. Esomeprazole gắn kết mạnh với protein huyết tương và vì vậy không dễ dàng bị phân tách. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ Của Thuốc Savi Esomeprazol 40Mg

Khi sử dụng thuốc Esomeprazole 40 SaVi, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Nhìn chung, esomeprazole dung nap tốt cả khi sử dụng trong thời gian ngắn và/hoặc thời gian dài. Các phản ứng không mong muốn được sắp xếp theo tần suất xảy ra.

Thường gặp, ADR > 1/100 

      • Toàn thân : Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
      • Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100.

      • Toàn thân: Mệt mỏi, buồn ngủ, mắt ngủ, phát ban, ngứa.
      • Rối loạn thị giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000 

      • Toàn thân: Sốt, đồ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phê quản, sốc phản vệ).
      • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
      • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
      • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
      • Tiêu hóa: Rồi loạn vị giác.
      • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
      • Tiết niệu: Viêm thận kẽ
      • Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.

Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thê làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa,

Hướng dẫn cách xử trí ADR

gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu Ý Của Thuốc Savi Esomeprazol 40Mg

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Esomeprazole 40 SaVi chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử quá mẫn với esomeprazole, phân nhóm benzimidazole hoặc các thành phần khác.
  • Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton.
  • Trẻ nhỏ dưới 1 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thé che lắp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.

Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.

Phải thận trọng khi dùng esomeprazole kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.

Phải thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.

Khi kê toa esomeprazole để điều trị Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của esomeprazole trên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được thực hiện.

Khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ý rằng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian điều trị.

Thời kỳ mang thai 

Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazole ở người mang thai Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazole liều 280 mg/kg/ngày (gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86 mg/kg/ngày (gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) đã không thấy bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc tính đối với thai do esomeprazole. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazole khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết esomeprazolecó bài tiết vào sữa người hay không. Tuy nhiên đã đo được nồng độ củả omeprazole trong sữa của phụ nữ sau khi uông 20 mg omeprazole. Esomeprazole có khả năng gây ra các tác dụng không mong muôn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải. quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Tác động của esomeprazole trên dược động học của các thuốc khác

Do ức chế bài tiết acid, esomeprazole làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH (tức làm giảm sự hấp thu): Ketoconazole, itraconazole, muối sắt, digoxin.

Dùng đồng thời esomeprazole với clarithromycin và amoxicillin làm tăng nông độ esomeprazole va 14 – hydroxyclarithromycin trong máu.

Ở người tình nguyện khoẻ mạnh, khi dùng 40 mg esomeprazole chung với cisapride, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ cisapride trong huyết tương theo thời gian (AUC) tăng lên 32% và thời gian bán thải cisapride kéo dài thêm 31% nhưng nồng độ đỉnh cisapride trong huyết tương tăng lên không đáng kể.

Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hoá esomeprazole. Do vậy, khi dùng chung esomeprazole với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2CI9 như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng. Điều này cần đặc biệt chú ý khi kê toa esomeprazole cho điều trị theo nhu cầu.

Ở người tinh nguyện khoẻ mạnh, sử dụng đồng thời omeprazole (40 mg, 1 lần/ngày) và atazanavir (300 mg) + ritonavir (100 mg) làm giảm đáng kể nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir (giảm AUC, Cmax và Cmin khoảng 75%). Tăng liều atazanavir đến 400 mg đã không bù trừ tác động của omeprazole trên nồng độ và thời gian tiếp xúc atazanavir. Không nên phối hợp các thuốc ức chế bơm proton, kế cả esomeprazole với atazanavir.

Esomeprazole đã được chứng minh là không có tác động đáng kể về lâm sàng trên dược động học của amoxicilin, quinidine.

Tác động của các thuốc khác trên được động học của esomeprazole

Esomeprazole được chuyển hoá bởi CYP2C19 và CYP3A4. Khi dùng đồng thời esomeprazole với một chất ức chế CYP3A4, như clarithromycin (500 mg x 2 lần/ngày) làm tăng gấp đôi diện tích dưới đường cong (AUC) của esomeprazole.

Bảo Quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Esomeprazole 40 SaVi.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.