Vinmotop 30mg

Nhóm : Thuốc hướng tâm thần

Thành phần chính : Nimodipin

Quy cách : Hộp 3 vỉ x 10 viên

Sản xuất : Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc – VINPHACO

Công dụng :

  • Xuất huyết dưới màng nhện & thiếu máu cục bộ.

  • Rối loạn thần kinh, tâm thần sau di chứng có suy giảm tuần hoàn & quá trình thoái hoá nguyên phát.

Độ tuổi : Trên 18 tuổi

Chống chỉ định : Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Mô tả

THÀNH PHẦN

  • Nimodipin 30mg

DẠNG BÀO CHẾ

  • Viên nén bao phim

CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

  • Xuất huyết dưới màng nhện & thiếu máu cục bộ.

  • Rối loạn thần kinh, tâm thần sau di chứng có suy giảm tuần hoàn & quá trình thoái hoá nguyên phát.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

  • Bệnh nhân suy gan trầm trọng. Quá mẫn với thành phần của thuốc.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

  • Uống 1-2 viên/lần, cách 4 giờ/lần, bắt đầu trong vòng 4 ngày khi có xuất huyết dưới mạng nhện và tiếp tục trong 21 ngày

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG

  • Huyết áp: Nimodipin có những tác dụng huyết động của thuốc chẹn kênh calci, tuy không rõ rệt. Trong những thử nghiệm lâm sàng, ở người bệnh chảy máu dưới màng nhện dùng nimodipin, khoảng 5% giảm huyết áp và khoảng 1% bỏ dở nghiên cứu do tác dụng này (không thể quy tất cả cho nimodipin).

  • Bệnh gan: Chuyển hóa của nimodipin giảm ở người bệnh suy chức năng gan. Nimodipin có thể làm tăng tác dụng của những thuốc chống tăng huyết áp khác dùng đồng thời.

  • Người cao tuổi có thể dễ bị táo bón và hạ huyết áp hơn.

  • An toàn và hiệu lực của thuốc ở trẻ em chưa được xác định.

  • Khi truyền tĩnh mạch, cần chú ý đến lượng ethanol trong thuốc (24%)

TÁC DỤNG PHỤ

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Thần kinh trung ương: chóng mặt

  • Tim mạch: ngoại tâm thu, vã mồ hôi.

  • Máu: giảm tiểu cầu.

  • Tiêu hóa: táo bón.

  • Da: ngứa.

  • Tiết niệu – sinh dục: tăng creatinin huyết thanh và nitơ máu.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: đỏ bừng mặt

  • Tiêu hóa: tắc ruột

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI HOẶC ĐANG CHO CON BÚ.

Phụ nữ có thai:

  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể làm tử cung mất co bóp sớm. Tuy nhiên không thấy tác dụng này làm đẻ chậm. Trong trường hợp mẹ bị hạ huyết áp do giãn mạch ngoại biên, làm lưu lượng máu phân bố lại, nên tưới máu tử cung và nhau thai bị giảm, do đó có nguy cơ thai bị giảm oxy mô. Trong thử nghiệm trên động vật, các thuốc kháng calci đã gây tác dụng độc hại với phổi hoặc tác dụng sinh quái thai chủ yếu là dị dạng ở xương. Do đó trong thời kỳ thai nghén, chỉ nên dùng nimodipin khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

  • Nimodipin và/hoặc những chất chuyển hóa của thuốc này xuất hiện trong sữa chuột cống trắng cái với nồng độ cao hơn nhiều so với ở huyết tương chuột mẹ. Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa người hay không, tuy nhiên người mẹ cũng không nên cho con bú khi dùng nimodipin.

SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

  • Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.

TƯƠNG TÁC THUỐC

  • Khi kết hợp nimodipin với các thuốc chẹn kênh calci khác: các thuốc này cùng ức chế kênh calci có thể dẫn đến làm hạ huyết áp nhanh, tim đập chậm, nghẽn nhĩ thất. Cimetidin dùng cùng với nimodipin có thể làm tăng nồng độ nimodipin trong huyết tương, do ức chế chuyển hóa qua gan lần đầu của thuốc chẹn kênh calci này. Cần dò liều nimodipin (và các thuốc chẹn kênh calci nói chung) khi bắt đầu điều trị cho người bệnh đang dùng cimetidin. Ranitidin và famotidin không ảnh hưởng đáng kể đến chuyển hóa của các chất chẹn kênh calci.

XỬ TRÍ KHI QUÁ LIỀU

  • Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

XỬ TRÍ KHI QUÊN LIỀU

  • Bạn nên dùng thuốc đúng theo đơn của bác sĩ. Tuy nhiên nếu bạn quên dùng thuốc thì bạn dùng liều tiếp theo đúng theo đơn của bác sĩ. Bạn không được dùng liều gấp đôi cho lần quên. Nếu có vấn đề nào bạn chưa rõ hãy gọi điện cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.

BẢO QUẢN

  • Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.