Calcium Corbiere 5Ml Sanofi

Nhóm: Thuốc (Vitamin và khoáng chất)

Thành phần chính: Calcium glucoheptonate, Vitamin C, Nicotinamide.

Quy cách: Hộp 30 ống.

Sản xuất: công ty Sanofi-Synthelabo Việt Nam

Công dụng: bổ sung canxi và vitamin D trong điều trị loãng xương, các tình trạng thiếu canxi khác.

Độ tuổi: Trên 7 tháng.

Chống chỉ định: Suy tim, suy gan, suy thận, Dị ứng thuốc, Tăng canxi máu, tăng canxi niệu.

Mô tả

Thành Phần

Calcium glucoheptonate 0,55-

Vitamin C 0,05-

Nicotinamide 0,025-

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc Calcium Corbiere D 5ml được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung canxi và vitamin D trong điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau như hậu mãn kinh, người lớn tuổi, dùng corticosteroid.
  • Các trường hợp có nhu cầu canxi cao như: Trẻ em đang lớn, phụ nữ mang thai và cho con bú, giai đoạn hồi phục vận động sau thời gian bất động kéo dài.
  • Tình trạng thiếu canxi như: Chứng còi xương, bổ sung canxi và vitamin D khi chế độ ăn hàng ngày có thể không đầy đủ, phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mãn kinh.

Dược lực học

Canxi là một thành phần không thể thiếu của cơ thể có ảnh hưởng rất quan trọng lên các hoạt động trong và ngoài tế bào, bao gồm: sự co cơ, sự dẫn truyền thần kinh, điều chỉnh enzyme, và hoạt động cũng như sự tiết của các hormon. Canxi cũng là thành phần chính của xương và là thành phần cần thiết cho sự cốt hóa xương mới thành lập. Canxi là đồng điều tố quan trọng trong việc hoạt hóa các enzym và thành lập các phức hợp trong dòng thác đông máu.

Lượng canxi tiêu thụ ở trẻ em đang lớn, người mang thai hay cho con bú cần được tăng cường. Canxi cũng được khuyên dùng ở những bệnh nhân có hủy xương do nằm bất động khi không có tăng canxi máu hay canxi niệu hoặc ở những bệnh nhân lớn tuổi không được cung cấp đủ canxi.

Vitamin D rất quan trọng cho sự tạo thành xương và răng. Vitamin D được tạo thành từ sự tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và có chức năng duy trì nồng độ canxi và phospho bình thường trong huyết tương bằng cách tăng hiệu quả hấp thu các chất khoáng từ khâu phần ăn, ở ruột non, tăng huy động canxi và phốt pho từ xương vào máu.

Acid ascorbic (vitamin C) quan trọng cho việc tổng hợp collagen và các thành phần liên bào như nhu mô liên kết, mô tiền cốt, ngà răng. Đây là một chất khử mạnh. Acid ascorbic bảo vệ men folic acid reductase là men biến đổi acid folic thành acid folinic. Acid ascorbic cũng tham gia vào việc giải phóng acid folic tự do khỏi thức ăn và thúc đẩy sự hấp thu sắt. Thiếu acid ascorbic thường xảy ra ở trẻ em, người nghiện rượu hoặc người già.

Nicotinamid adenin dinucleotid (NAD) và Nicotinamid adenin dinucleotid phosphat (NADP) là hai dạng hoạt động của nicotinamid, đóng một vai trò quan trọng trong chuyển hóa tế bào như một đồng điều tố xúc tác cho các phản ứng oxy hóa khử quan trọng trong sự hô hấp của mô.

Dược động học

Canxi được hấp thu chủ yếu ở ruột non qua sự hấp thụ chủ động hay thụ động. Khoảng 30% canxi được hấp thu va sự hấp thu canxi thay đổi tùy thuộc vào yếu tố của chế độ ăn hay trạng thái của ruột non; cũng như khi chế độ ăn ít canxi sẽ dẫn đến tăng hấp thụ bù, phần nào do có tác động của vitamin D. Mức độ hấp thu giảm đáng kể theo tuổi. 1,25- Dihydroxycholecalciferol, một chất chuyển hóa của vitamin D, thúc đẩy pha hấp thụ chủ động.

Các bệnh kém hấp thu ở ruột như đi tiêu phân mỡ, tiêu chảy, kém hấp thu mạn tính ở ruột cũng tăng thải canxi qua phân. Canxi được thải qua nước tiểu, một lượng canxi đáng kể được thải trừ vào sữa trong thời kỳ cho con bú, một phần thải qua mồ hôi và qua phân.

Vitamin D được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nhất là ở ruột non. Mật cần thiết cho sự hấp thu vitamin D ở ruột. Thời gian bán thải của vitamin D là 19-25 giờ nhưng thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ. Vitamin D và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật và phân, chỉ có một lượng nhỏ trong nước tiểu. Vitamin D có thể được tiết qua sữa mẹ.

Acid ascorbic (vitamin C) thường được hấp thu tốt và phân bổ đến khắp các mô. Liều lớn được ghi nhận có thể gây tiêu chảy và các rối loạn tại dạ dày ruột. Acid ascorbic được hấp thu hoàn toàn nếu sử dụng mỗi lần uống dưới 100mg.

Sự kết hợp Vitamin PP giúp tăng hấp thu canxi ở dạ dày ruột. Acid Nicotinic và nicotinamid được hấp thụ nhanh chóng tại dạ dày ruột và được phân bố rộng rãi đến khắp các mô. Acid Nicotinic hiện diện trong sữa mẹ. Đường chuyển hóa chính là chuyển thành N-methylnicotinamid và chất chuyển hóa 2-pyridon và 4-pyridon. Một lượng nhỏ của acid nicotinic và nicotinamid được bài tiết qua nước tiểu ở dạng không thay đổi sau liều điều trị.

Liều Dùng

Cách dùng

Dùng để uống; bằng cách bẻ 1 đầu của ống, đảo ống và giữ ống thẳng đứng trên ly và bẻ đầu nhọn còn lại của ống để thuốc có thể chảy vào ly.

Vứt bỏ ống sau khi sử dụng.

Liều dùng

Trẻ em từ 7 đến 12 tháng: 1⁄2 ống 5ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng.

Trẻ em từ 13 tháng đến 3 tuổi: 1 ống 5ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng.

Trẻ em từ 4 tuổi đến 18 tuổi: 1-2 ống 5ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa hay 1 ống 10ml mỗi ngày uống vào buổi sáng.

Người lớn: 1-2 ống 10ml mỗi ngày, uống vào buổi sáng và buổi trưa.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp dùng thuốc quá liều, ngưng dùng thuốc ngay và hỏi ý kiến bác sĩ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.

Tác Dụng Phụ 

Khi sử dụng thuốc Calcium Corbiere 5Ml, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Rối loạn tiêu hóa: táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, biếng ăn, đau bụng, tiêu chảy. Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, đau cơ, ngứa, phát ban, tăng canxi máu, canxi niệu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu Ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Calcium Corbiere 5ml chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Tăng canxi máu (như trong cường tuyến cận giáp), tăng canxi niệu.
  • U ác tính phá hủy xương (như u tương bào hay di căn xương).
  • Bất động lâu ngày gây tăng canxi máu và/hoặc tăng canxi niệu: chỉ được dùng trong giai đoạn phục hồi vận động.
  • Sử dụng quá liều vitamin D, galactose máu, suy tim và suy thận.
  • Trên bệnh nhân đang dùng digitalis hay adrenalin.
  • Calcium Corbiere D có chứa vitamin PP, không sử dụng cho người có bệnh gan nặng, tiến triển, xuất huyết động mạch và hạ huyết áp nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Trên bệnh nhân suy thận, khi cho muối canxi cần phải theo dõi kỹ nồng độ canxi và phốt pho.

Đối với bệnh nhân có tăng nhẹ canxi niệu (nồng độ canxi niệu >300 mg/24 giờ hoặc 7,5 hoặc với tiền sử sỏi đường tiết niệu, cần theo dõi lượng canxi bài tiết trong nước tiểu. Nếu cần thiết, giảm liều canxi hoặc ngưng điều trị. Uống nhiều nước cần được khuyến cáo đối với bệnh nhân dễ bị sỏi đường tiết niệu.

Thuốc có chứa 22,50 mg vitamin C (ống 5ml) và 45 mg (ống 10ml), không gây hại khi dùng với liều lượng hướng dẫn hằng ngày.

Cần thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút.

Với những bệnh nhân suy thận, sỏi thận, lưu ý liều lượng vitamin D khi kết hợp với các thuốc khác có chứa vitamin D hay vitamin D hấp thu qua chế độ ăn.

Cần cảnh báo các bệnh nhân đái tháo đường về lượng đường chứa trong Calcium Corbière D (2,5 g đường/ống uống 5ml và 5g đường/ống uống 10 mI).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Calcium Corbiere D không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hằng ngày. Tuy nhiên, phụ nữ có thai nên được cung cấp canxi bằng chế độ ăn uống đầy đủ. Dùng quá nhiều loại vitamin và canxi cùng các chất khoáng có thể gây hại cho mẹ hoặc thai nhi. Vitamin C và niacinamid với liều bổ sung khẩu phần ăn cho người mang thai không gây tác hại cho người mẹ và bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Calcium Corbiere D không gây hại khi dùng liều theo nhu cầu thông thường hằng ngày.

Tương tác thuốc

Canxi làm giảm hấp thu một số thuốc khác như các fluoroquinolon, tetracyclin vì thế Calcium Corbière D phải được uống cách xa các thuốc này tối thiểu 3 giờ.

Các corticosteroid làm giảm hấp thu canxi.

Calcium Corbiere D có thể làm giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh canxi khác.

Tăng canxi máu khi dùng kết hợp Calcium Corbiere D với thuốc lợi tiểu thiazid.

Bảo Quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Calci Corbiere 5ml.