Cefadroxil 1g

Nhóm: Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin

Thành phần chính: Cefadroxil 1g

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Sản xuất: Dược phẩm TW2, Việt Nam

Công dụng:  điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm

Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc

Mô tả

Thành phần

Cefadroxil 1g

Dược Lực Học

Cefadroxil là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin (PBP) qua đó ức chế tổng hợp thành phần cấu tạo màng tế bào vi khuẩn và ức chế bước cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp thành tế bào.

Cefadroxil là dẫn chất para-hydroxy của cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin: có hoạt tính trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.

Phổ kháng khuẩn.

Vi khuẩn nhạy cảm:

  • Gram dương ưa khíCorynebacterium diphtheria, Propionibacterium acnes, Staphylococcus nhạy cảm với methicilin, Streptococcus pneumoniae và Streptococcus pyogenes.
  • Gram âm ưa khíBranhamella catarrhalis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Neisseria gonorrhoeae, Pasteurella.
  • Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Prevotella.

Vi khuẩn nhạy cảm vừa phải:

  • Gram âm ưa khíCitrobacter koseri, Proteus mirabilis, Haemophilus influenzae.
  • Vi khuẩn kỵ khíClostridium perfringens, Peptostreptococcus.

Dược Động Học

Hấp thu

Cefadroxil được hấp thụ nhanh và hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Thức ăn không ảnh hưởng đến tỷ lệ hấp thu và nồng độ đỉnh trong huyết tương

Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài 20 – 24 giờ ở người suy thận.

Phân bố

Phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 L/1,73 m2, hoặc 0,31 L/kg. Cefadroxil qua nhau thai và vào sữa mẹ

Chuyển hóa

Không bị chuyển hóa.

Thải trừ

Hơn 90% liều sử dụng thải trừ vào nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.

Tương Tác Thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
  • Dùng cefadroxil cùng với probenecid có thể làm giảm bài tiết cefadroxil.
  • Dùng cefadroxil cùng với furosemid, aminoglycoside, polymyxin B  có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.
  • Tác dụng của cefadroxil có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
  • Cefadroxil có thể làm giảm tác dụng của vắc xin thương hàn và vaccin tả.
  • Không kết hợp cefadroxil (diệt khuẩn) với các kháng sinh kìm khuẩn (tetracyclin, sulfonamid…).

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem.

Chỉ Định

Cefadroxil điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Không biến chứng viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viên phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi,viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, bệnh nhọt, viêm quầng, viêm da mủ, viêm hạch.
  • Các nhiễm khuẩn khác: Viêm cốt tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Chống Chỉ Định

Cefadroxil chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với cefadroxil.
  • Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

Liều Lượng & Cách Dùng

Liều dùng Cefadroxil

Người lớn

  • Viêm họng, viêm amidan do Streptococcus pyogenes (liên cầu khuẩn nhóm A beta tan máu): 1 g/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần đều nhau, uống trong 10 ngày.
  • Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: 1 g/ngày uống 1 lần hoặc chia 2 lần đều nhau.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng (viêm bàng quang, viêm bể thận): 1 – 2 g/ngày, có thể chia thành hai lần uống.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu khác: 2 g/ngày chia làm 2 lần.
  • Viêm tuỷ xương: 1 – 2 g/ngày, có thể chia thành hai lần uống.
  • Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn cho người bị dị ứng với penicilin do liên cầu khuẩn alfa – tan máu (trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì): 2 g uống một liều duy nhất trước khi làm thủ thuật 0,5 – 1 giờ.

Trẻ em

  • Liều chung: 30 mg/kg/ngày chia làm 2 liều đều nhau.
  • Viêm họng, viêm amidan do liên cầu khuẩn nhóm A, beta-tan máu: 30 mg/kg/ngày trong ít nhất 10 ngày, có thể chia thành hai lần uống.
  • Viêm da và cấu trúc da (chốc lở): 30 mg/kg/ngày, có thể chia thành hai lần uống.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: 30 mg/kg/ngày chia làm 2 lần, uống cách nhau 12 giờ.
  • Dự phòng viêm nội tâm mạc do liên cầu khuẩn alfa – tan máu (nhóm viridans) cho trẻ bị dị ứng với penicilin (trừ trường hợp có tiền sử phản ứng mẫn cảm tức thì): 50 mg/kg/liều (tối đa 2 g), uống một liều duy nhất trước khi làm thủ thuật 0,5 – 1 giờ.
  • Bệnh chốc lở: 30 mg/kg/ngày, có thể chia thành hai lần uống.
  • Không chỉ định cho trẻ sơ sinh, trẻ em bị suy thận hoặc đang chạy thận nhân tạo.

Người suy thận

Liều khởi đầu: 500 – 1000 mg. Những liều tiếp theo điều chỉnh theo chức năng thận như bảng sau:

ClCr

Liều khởi đầu

Liều duy trì

0 – 10 ml/phút

500 – 1000 mg

500 mg, cách 36 giờ/lần

10 – 25 ml/phút

500 – 1000 mg

500 mg, cách 24 giờ/lần

25 – 50 ml/phút

500 – 1000 mg

500 mg, cách 12 giờ/lần

Người cao tuổi

Chức năng thận của người cao tuổi thường suy giảm, vì vậy cần điều chỉnh liều lượng giống như đối tượng suy thận.

Người suy gan

Không cần chỉnh liều.

***Thời gian điều trị:

Sau khi các triệu chứng cấp tính đã cải thiện, bệnh nhân nên dùng thuốc thêm 2 – 3 ngày để đạt hiệu quả diệt khuẩn tối đa.

Trong các trường hợp nhiễm trùng do Streptococcus pyogenes có thể cân nhắc điều trị lên đến 10 ngày.

Cách dùng

Có thể dùng thuốc ngay trong bữa ăn hoặc khi đói. Đối với bệnh nhân bị rối loạn tiêu hóa, nên uống thuốc cùng với thức ăn.

Tác dụng phụ 

Thường gặp

Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp

Tăng bạch cầu ưa eosin.

Ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mày đay, ngứa.

Tăng transaminase có hồi phục.

Đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục…

Hiếm gặp

Phản ứng phả vệ, bệnh huyết thanh, sốt.

Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.

Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.

Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), phù mạch.

Vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.

Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ, có hồi phục.

Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.

Đau khớp…

Không xác định tần suất (nếu có)

Tức ngực, ho ra máu, Chảy máu cam.

Tim đập nhanh.

Tăng lưu lượng kinh nguyệt hoặc chảy máu âm đạo.

Thở khò khè.

Giảm cân bất thường.

Co giật…

Lưu Ý

Lưu ý chung

  • Có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ) xảy ra giữa người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam, nên cần thận trọng và sẵn sàng phương án điều sốc phản vệ khi dùng cefadroxil cho người có tiền sử dị ứng với penicilin.
  • Thận trọng khi dùng cefadroxil cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. Thực hiện đánh giá chức năng thận trước khi dùng thuốc và giảm liều nếu cần cho người bệnh suy thận.
  • Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm và bội nhiễm nấm (ví dụ: nấm Candida…). Cần kiểm tra công thức máu, chức năng gan và thận nếu bắt buộc phải kéo dài thời gian dùng thuốc.
  • Bệnh nhân có khả năng bị viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng. Thận trọng khi kê đơn cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng và theo dõi tình trạng tiêu chảy khi dùng thuốc.
  • Thận trọng khi điều trị trẻ sơ sinh và sinh non còn hạn chế, vì kinh nghiệm sử dụng cefadroxil còn hạn chế.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử dị ứng nặng hoặc hen suyễn.
  • Sử dụng thuốc lợi tiểu làm giảm nồng đọ cefadroxil trong máu.
  • Phương pháp định lượng đường trong nước tiểu bằng enzyme có thể cho kết quả tăng giả khi bệnh nhân đang dùng cefadroxil.
  • Xét nghiệm Coombs cũng có thể cho dương tính giả trong hoặc sau khi điều trị bằng cefadroxil. Điều này cũng xảy ra với trẻ sơ sinh có mẹ dùng thuốc này trước khi sinh.
  • Không nên sử dụng đồng thời cefadroxol với các thuốc chống đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu trong thời gian dài và thường xuyên kiểm tra các chỉ số đông máu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Phân loại thai kỳ (FDA): B
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn và độc tính của cefadroxil ở phụ nữ có thai, nên thuốc này phải dùng thận trọng và chỉ dùng cho đối tượng này khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

  • Cefadroxil bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, tuy nhiên cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú, đặc biệt khi trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

  • Cefadroxil có thể gây nhức đầu, chóng mặt, hồi hộp, khó ngủ và mệt mỏi, gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá Liều & Quên Liều

Quá liều Cefadroxil và xử trí

Quá liều và độc tính

Đa số các trường hợp quá liều cefadroxil chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

Một số có thể bị ảo giác, triệu chứng ngoại tháp, giảm ý thức, suy thận cấp, co giật và hôn mê (đặc biệt ở người suy thận).

Cách xử lý khi quá liều

Sơ cứu bệnh nhân quá liều bằng các gây nôn, rửa dạ dày hoặc thẩm tách máu nếu cần.

Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch.

Thường xuyên theo dõi cân bằng nước, điện giải và chức năng thận của bệnh nhân.

Quên liều và xử trí

Uống một liều ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu đã gần đến thời gian dùng liều tiếp theo thì bệnh nhân phải bỏ qua liều đã quên. Không dùng gấp đôi liều lượng đã được chỉ định.

Bảo Quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.