Dung dịch vệ sinh răng miệng Ceteco CETADIN (250ml)

Nhóm: Thuốc sát khuẩn

Thành phần chính: Povidone-iodine 1 g

Quy cách: Hộp 1 chai

Sản xuất: CETECO US.

Độ tuổi:  trẻ em trên 6 tuổi

Chống chỉ định: mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Mô tả

Thành phần

Povidone-iodine 1 g.

Công dụng/Chỉ định

– Điều trị các trường hợp viêm, nhiễm khuẩn ở miệng, họng như viêm miệng, viêm lợi, loét aptơ, viêm họng, viêm amidan, nhiễm nấm candida, nhiễm lạnh, cúm.
– Dự phòng trong, sau khi phẫu thuật như sau khi cắt amidan và sau phẫu thuật nha khoa.
– Dùng thường kỳ để vệ sinh răng miệng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:
– Thuốc dùng ngoài. Không được tiêm hoặc uống.
– Dùng dung dịch không pha hoặc pha loãng một nửa với nước ấm.
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: Mỗi lần súc miệng khoảng 10 ml trong 30 giây và không được nuốt. Ngày có thể súc miệng tới 4 lần, và có thể kéo dài tới 14 ngày liền.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với iod hoặc povidon hay bất kì thành phần tá dược nào.
– Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Dùng thường xuyên ở người bệnh có rối loạn tuyến giáp (đặc biệt bướu giáp nhân coloid, bướu giáp lưu hành và viêm tuyến giáp Hashimoto), thời kỳ mang thai và thời kỳ cho con bú.

Thận trọng

– Không nên sử dụng cùng một lúc nhiều loại thuốc súc miệng có chất sát khuẩn nếu không có ý kiến và sự theo dõi chặt chẽ của thầy thuốc tai mũi họng.
– Chỉ dùng để súc miệng. Trong trường hợp gặp kích ứng tại chỗ hoặc mẫn cảm thì ngừng sử dụng thuốc.
– Không được uống. Để xa tầm tay trẻ em.
– Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác:

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tránh dùng thường xuyên cho phụ nữ mang thai và cho con bú vì iod qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa. Mặc dù chưa có bằng chứng về nguy hại, nhưng vẫn nên thận trọng và cần cân nhắc khi sử dụng.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng gì.

Tác dụng không mong muốn

Nước súc miệng CETECOCENTADIN cũng có thể gây nhiều tác dụng phụ nếu không dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ chuyên khoa, như phát ban, ngứa họng và miệng, phồng rộp môi, mặt đỏ, toát mồ hôi.
Nếu gặp bất cứ dấu hiệu bất thường nào, phải dừng ngay việc dùng thuốc và báo cho bác sĩ biết để kịp thời xử trí, có thể thay thuốc hoặc điều trị bằng phương pháp khác.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

– Tác dụng kháng khuẩn bị giảm khi có kiềm và protein.
– Tương tác với các hợp chất thủy ngân: Gây ăn da. Thuốc bị mất tác dụng với natri thiosulfat, ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao và các thuốc sát khuẩn khác.
Có thể cản trở test thăm dò chức năng tuyến giáp.

Dược lý

Povidon iod (PVP – I) là phức hợp của iod với polyvinylpyrrolidon (povidon), chứa 9 đến 12% iod, dễ tan trong nước và trong cồn; dung dịch chứa 0,85 – 1,2% iod có pH 3,0 – 5,5. Povidon được dùng làm chất mang iod. Dung dịch povidon – iod giải phóng iod dần dần, do đó kéo dài tác dụng sát khuẩn diệt khuẩn, nấm, virus, động vật đơn bào, kén và bào tử. Vì vậy tác dụng của thuốc kém hơn các chế phẩm chứa iod tự do, nhưng ít độc hơn, vì lượng iod tự do thấp hơn, dưới 1 phần triệu trong dung dịch 10%. Iod thấm được qua da và thải qua nước tiểu. Hấp thu toàn thân phụ thuộc vào vùng và tình trạng sử dụng thuốc (diện rộng, da, niêm mạc, vết thương, các khoang trong cơ thể). Khi dùng làm dung dịch rửa các khoang trong cơ thể, toàn bộ phức hợp cao phân tử povidon – iod cũng có thể được cơ thể hấp thu. Phức hợp này không chuyển hóa hoặc đào thải qua thận. Thuốc được hệ liên võng nội mô lọc giữ.

Quá liều

Lượng iod quá thừa sẽ gây bướu giáp, nhược giáp hoặc cường giáp.
Trong trường hợp uống nhầm một lượng lớn povidon-iod phải điều trị triệu chứng và hỗ trợ, chú ý đặc biệt đến cân bằng điện giải, chức năng thận và tuyến giáp.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30°C, trong lọ kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.