Lorafar 10mg

Nhóm: Thuốc chống dị ứng

Thành phần chính: Loratadin

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Sản xuất: Công ty CP DPDL Pharmedic

Công dụng: Là thuốc chống dị ứng được sử dụng để điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa và mày đay liên quan đến histamin.

Độ tuổi: Trẻ em từ 2 tuổi trở lên

Chống chỉ định: Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc

Mô tả

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Loratadine 10mg

Chỉ định
– Viêm mũi dị ứng.
– Viêm kết mạc dị ứng.
– Ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin.

Dược lực học
Loratadin là thuốc kháng histamin thuộc loại 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng
chọn lọc trên thụ thể H, ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung
ương, thuộc thế hệ thứ 2 (không an thần). Thuốc có tác dụng làm nhẹ bớt triệu
chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin và có tác dụng
chống ngứa, nổi mày đay liên quan đến histamin.

Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống và được chuyển hóa ở gan thành chất có hoạt
tính descarboethoxyloratadin, nống đồ đỉnh của loratadin vả
descarboethoxyloratadin tương ứng lần lượt là 1,5 và 3,7 giờ. Thời gian bán thải của
loratadin là 17 giờ và của descarboethoxyloratadin là 19 giờ. Thuốc liên kết chủ yếu
với protein huyết tương (97%), đào thải chủ yếu qua nước tiểu và phân ở dạng
chuyển hoá.

Cách dùng và liều dùng
– Người lớn, người cao tuổi và trẻ lớn hơn 12 tuổi: 1 viên/ lần/ ngày
– Trẻ em từ 2-12 tuổi:
    Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 1 viên/ lần/ ngày.

    Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 1/2 viên/ lần/ ngày

    Người suy gan hoặc suy thận nặng: 1 viên/ lần, 2 ngày 1 lần. ụ

Chống chỉ định

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng
 Người bệnh suy gan.
Có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do
đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

Tương tác thuốc
Dùng đồng thời cimetidin, ketoconazol, erythromycin làm tăng nồng độ loratadin
trong huyết tương.

Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chỉ dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú và thời kỳ mang thai khi cần thiết, với liều
thấp và trong thời gian ngắn.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn
Thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt, khô miệng, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc.
– Hiém gặp trường hợp trầm cảm, tim đập nhanh, đánh trống ngực, buồn nôn, chức
năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều
* Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc.

Quá liều và xử trí
– Triệu chứng:
 Người lớn: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
 Trẻ em: có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
– Xử lý: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản

Nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C

Nguồn tham khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng của thuốc Lorafar