Medskin Clovir 800

Nhóm: Thuốc kháng virus

Thành phần chính: Acyclovir

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Sản xuất: Công ty Cổ phần Dươc Hậu Giang

Công dụng: 

Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Đối tượng sử dụng: Người lớn và trẻ em

Chống chỉ định: Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc

Mô tả

Thành phần

Acyclovir 800mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Avicel, lactose, màu đỏ ponceau, PVP K30, magnesi stearat, aerosil, talc, kollidon CL-M).

Chỉ định 

Điều trị khởi đầu và dự phòng tái nhiễm virus Herpes simplex typ 1 và 2 ở da và niêm mạc, viêm não Herpes simplex.
Điều trị nhiễm Herpes zoster (bệnh zona) cấp tính. Zona mắt, viêm phổi do Herpes zoster ở người lớn.
Điều trị nhiễm khởi đầu và tái phát nhiễm Herpes sinh dục.
Thủy đậu xuất huyết, thủy đậu ở người suy giảm miễn dịch, thủy đậu ở trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định 

Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

Điều trị nhiễm Herpes simplex:
– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200mg (400mg ở người suy giảm miễn dịch) x 5 lần/ngày, mỗi lần cách nhau 4 giờ. Dùng trong thời gian 5 – 10 ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.

Phòng ngừa tái phát Herpes simplex cho người suy giảm miễn dịch, người ghép nội tạng phải dùng thuốc giảm miễn dịch, người nhiễm HIV, người dùng hóa trị liệu.
– Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 200 – 400mg x 4 lần/ngày.
– Trẻ em dưới 2 tuổi: uống nửa liều người lớn.

Điều trị thủy đậu và zona:
– Người lớn: Uống 800mg x 5 lần/ngày, trong 7 ngày.
– Trẻ em: Uống 20mg/kg thể trọng (tối đa 800mg) x 4 lần/ngày, trong 5 ngày.

Với người bệnh suy thận: Bệnh nhiễm HSV hoặc Varicella zoster, liều như đối với người bình thường, song cần lưu ý:
– Độ thanh thải creatinin 10 – 25ml/phút: Cách 8 giờ uống 1 lần.
– Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Cách 12 giờ uống 1 lần.

Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Tác dụng phụ

Dùng ngắn hạn, có thể gặp buồn nôn, nôn. Dùng dài hạn (1 năm) có thể gặp buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, ban, nhức đầu (< 5% người bệnh).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng 

Người suy thận.
Sử dụng đồng thời với các thuốc khác có độc tính trên thận.
Không dùng quá liều và quá thời gian điều trị được khuyến cáo với acyclovir.

* Phụ nữ có thai và cho con bú:
Chỉ nên dùng acyclovir cho người mang thai khi lợi ích điều trị hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai.
Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ khi dùng đường uống, thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc 

Dùng đồng thời zidovudin và acyclovir có thể gây trạng thái ngủ lịm và lơ mơ.
Probenecid ức chế cạnh tranh đào thải acyclovir qua ống thận, giảm thải trừ qua nước tiểu và độ thanh lọc acyclovir.
Amphotericin B và ketoconazol làm tăng hiệu lực chống virus của acyclovir.

Bảo quản

 Nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng