Mildocap 25mg

Nhóm: Thuốc điều trị tăng huyết áp

Thành phần chính: Captopril

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Sản xuất: S.C.Arena Group S.A (Romania)

Công dụng: Điều trị Tăng huyết áp, Suy tim sung huyết, Nhồi máu cơ tim trong 24 giờ đầu (ở người bệnh đã có huyết động ổn định), Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp, Bệnh thận do đái tháo đường.

Chống chỉ định: Tiền sử phù mạch, sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định), hẹp động mạch thận 2 bên, hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng

Mô tả

Thành phần

  • Captopril 25mg.

Chỉ định

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim sung huyết.
  • Nhồi máu cơ tim trong 24 giờ đầu (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).
  • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Bệnh thận do đái tháo đường

Cách dùng – Liều dùng

  • Cách dùng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Liều dùng:
    • Tăng huyết áp: Liều thường dùng: 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Liều ban đầu có thể thấp hơn (6,25 mg/lần, 2 lần/ngày đến 12,5 mg/lần, 3 lần/ngày) cũng có thể có hiệu quả, đặc biệt ở người đang dùng thuốc lợi tiểu. Nếu huyết áp không kiểm soát được sau 1 – 2 tuần, có thể tăng liều tới 50 mg/lần, ngày uống 2 hoặc 3 lần. Thường không cần thiết vượt quá 150 mg/ngày. Lúc đó, có thể cho thêm thuốc lợi tiểu thiazid liều thấp (thí dụ 15 mg hydroclorothiazid mỗi ngày).
    • Cơn tăng huyết áp:(Huyết áp tăng nhanh, tăng huyết áp ác tính).
      • Ớ người lớn: Mục đích đầu tiên là giảm huyết áp động mạch trung bình không quá 25% trong vài phút tới 1 giờ, tiếp theo giảm thêm nếu ổn định ở 160/100 tới 110 mmHg trong 2 – 6 giờ sau, tránh giảm huyết áp quá mức có thể gây thiếu máu cục bộ ở thận, não hoặc động mạch vành.
      • Liều: 25 mg/lần, 2 – 3 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng liều cách nhau 24 giờ hoặc sớm hơn, cho tới đạt được huyết áp tối ưu hoặc tới liều 450 mg/ngày. Có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu furosermid.
      • Cấp cứu: 12,5 – 25 mg/lần, 1 hoặc 2 lần cách nhau 30 – 60 phút hoặc dài hơn.
      • Phải theo dõi sát huyết áp.
      • Thuốc có thể ngậm dưới lưỡi nhưng tác dụng không hơn.
    • Suy tim:
      • Captopril nên dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu. Liều thường dùng là 6,25 – 25 mg/lần, 3 lần/ngày. Tuy các triệu chứng suy tim có thể giảm trong vòng 48 giờ, nhưng sự cải thiện này có thể không rõ trong vài tuần hoặc tháng sau khi điều trị captopril, nhưng điều trị như vậy có thể làm giảm nguy cơ bệnh tiến triển. Do đó, liều thường được điều chỉnh tới liều đích đã được xác định trước (ít nhất 150 mg/ngày) hoặc liều cao hơn có thể dung nạp được, hơn là điều chỉnh theo đáp ứng và liều thường có thể duy trì lâu dài ở mức đó. Có thể tăng liều lên 50 mg/lần, 3 lần/ngày. Người bệnh giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/lít, người có huyết áp bình thường hoặc thấp cần dùng liều ban đầu thấp hơn: 6,25 – 12,5 mg/lần, 3 lần/ngày.
    • Người cao tuổi: Liều ban đầu là 6,25 mg/lần, 2 lần/ngày; nếu cần thiết có thể tăng lên đến 25 mg/lần, 2 lần/ngày sau 2 tuần điều trị.
    • Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:
      • Nên dùng captopril sớm (3 ngày sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái). Sau khi dùng liều ban đầu 6,25 mg, có thể tiếp tục điều trị với liều 12,5 mg/lần x 3 lần/ngày, sau đó tăng lên 25 mg/lần x 3 lần/ngày trong vài ngày tiếp theo và nâng lên liều 50 mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu người bệnh dung nạp được thuốc.
      • Captopril có thể kết hợp với những liệu pháp sau nhồi máu cơ tim như thuốc tan huyết khối, aspirin, thuốc chẹn beta.
    • Bệnh thận do đái tháo đường: 25 mg/lần, 3 lần mỗi ngày, dùng lâu dài. Nếu chưa đạt được tác dụng mong muốn, có thể cho thêm các thuốc chống tăng huyết áp (thí dụ: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta adrenergic, thuốc giãn mạch…).
    • Trẻ em: 0,3mg/kg thể trọng/lần, 3 lần/ngày, liều có thể tăng thêm 0,3mg/kg, cứ 8 – 24h tăng một lần, đến liều thấp nhất có tác dụng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc hoặc các chất ức chế ACE.
  • Tiền sử phù mạch.
  • Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận đơn độc.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá.
  • Bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

Lưu ý

  • Thuốc có thể gây giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt trên người bệnh thận, trong 3 – 12 tuần điều trị đầu tiên. Nguy cơ giảm bạch cầu phụ thuộc vào mức độ suy thận và các bệnh colagen mạch máu kèm theo (lupus ban đỏ hệ thống…). Cần kiểm tra định kỳ bạch cầu trong thời gian điều trị.
  • Có thể gây protein niệu ở bệnh nhân dùng captopril, phần lớn ở người có bệnh thận từ trước hoặc đã dùng captopril với liều tương đối cao (>150 mg/ngày) hoặc có cả 2 yếu tố trên. Trong nhiều trường hợp, protein niệu giảm dần và hết trong 6 tháng, dù có dùng thuốc hay không. Có thể gây hội chứng thận hư, vì vậy nên kiểm tra chức năng thận (creatinin huyết và BUN) trước và 1 tuần sau khi điều trị captopril cho người bị suy tim sung huyết.
  • Captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết, vì vậy tránh kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamteren…). Cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và nên kiểm tra cân bằng điện giải định kỳ.
  • Ớ người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, thiếu muối hoặc giảm khối lượng tuần hoàn có thể xảy ra hạ huyết áp nặng thế đứng sau liều dùng captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, không cần ngừng thuốc. Nếu liều ban đầu thấp (6,25 mg hoặc 12,5 mg), thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
  • Nguy cơ tăng mạnh các phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thấm tách có tính thấm cao, lọc máu. Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:
    • Da: Ngoại ban, ngứa.
    • Tiêu hóa: Mất vị giác.
    • Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
    • Hô hấp: Ho.
  • Ít gặp:
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp mạnh, tim đập nhanh, đau ngực.
    • Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, đau bụng. Tiết niệu: Protein niệu.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Suy nhược, mày đay, đau cơ, sốt, sút cân.
    • Tuần hoàn: Ngừng tim, thiểu năng mạch não, loạn nhịp, hạ huyết áp thể đứng, ngất, viêm mạch.
    • Nội tiết: Vú to nam giới.
    • Da: Phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy.
    • Tiêu hóa: Viêm tụy, viêm lưỡi, khó tiêu.
    • Gan: Vàng da, viêm gan đôi khi hoại tử, ứ mật.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi.
    • Thần kinh – tâm thần: Mất điều hòa, co giật, lo lắng, trầm cảm, buồn ngủ.
    • Tiết niệu: Hội chứng thận hư, giảm chức năng thận, tăng kali máu, hạ natri máu
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác

  • Captopril có thể làm tăng tác dụng của allopurinol, amifostin, cyclosporin, các thuốc điều trị tăng huyết áp, lithi khi dùng đồng thời.
  • Dùng đồng thời captopril với fusosemid, thuốc chẹn receptor angiotensin II, diazoxid, thuốc ức chế MAO, trimethoprim gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
  • Thuốc chống viêm không steroid, thuốc kháng acid, aprotinin, yohimbin làm giảm tác dụng của captopril khi dùng đồng thời

Quên liều và cách xử trí

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Quá liều và cách xử trí

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản

  • Nơi khô, thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay của trẻ em.