Mô tả
Thông tin sản phẩm
Thông số kỹ thuật | Nguồn điện: 1,5VDC, 1 pin LR41 Công suất điện: 0,1mW Tuổi thọ: Khoảng 2 năm hoặc hơn (nếu sử dụng 3 lần mỗi ngày) Độ chính xác: +0,1°C Phạm vi đo: từ 32 tới 42°C Nhiệt độ và độ ẩm hoạt động: +10 tới +40°C, độ ẩm 30 – 85%RH Nhiệt độ và độ ẩm bảo quản: -20 tới +60°C, độ ẩm 30 – 95% RH Trọng lượng: Khoảng 11g (đã có lắp pin) Kích thước: 19,4 (rộng) x 132,5 (dài) x 10 (dày) mm Phụ kiện: Pin dùng thử (LR41), vỏ đựng, 5 vỏ bọc đầu đo, bản hướng dẫn sử dụng. |
Công dụng | Đo thân nhiệt cơ thể. |
Cách sử dụng | Đề phòng
• Khi sốt cao kéo dài cần phải lưu ý sử dụng thuốc, đặc biệt với trẻ nhỏ. Phải liên hệ với bác sĩ. • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có kết quả đo đúng. Lưu ý rằng kết quả đo bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như sức khỏe, uống đồ uống nóng hoặc lạnh trước khi đo và cả kỹ thuật đo. • Không cho trẻ nhỏ đi hoặc chạy khi đang đo nhiệt độ. Không tự ý chẩn đoán dựa trên kết quả đo. Hỏi ý kiến bác sĩ về kết quả đo được. Tự chẩn đoán có thể dẫn tới tình trạng bệnh tồi tệ hơn. • Nhiệt kế này được sử dụng để đo ở miệng, hậu môn hoặc nách. Không dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ ở những vị trí khác như tai, vì kết quả đo có thể sai hoặc gây tổn thường cho tai. • Để nhiệt kế xa khỏi tầm với của trẻ. Không cho phép trẻ tự ý đo. • Không cố đo khi nhiệt kế bị ẩm vì kết quả đo có thể không đúng. Đề phòng an toàn chung • Không sử dụng nhiệt kế cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc đo nhiệt độ cho người. • Không làm rơi nhiệt kế, hoặc để ở nơi xóc, rung. • Không để nhiệt kế trong vỏ đựng khi nhiệt kế còn ẩm. Lau bằng vải khô trước. Tránh đo nhiệt độ trong vòng 30 phút sau khi tập thể dục, tắm hoặc ăn/uống. CHUYỂN ĐỔI GIỮA °C VÀ °F 1°C tương đương với khoảng 2,73°F. Ấn phím bật/tắt trong khoảng 7 giây cho đến khi có tiếng “bíp”. Màn hình sẽ thay đổi tới phương thức đo khác khi có tiếng “bíp” phát ra. CÁCH ĐO NHIỆT ĐỘ Nếu có thể, nên dùng vỏ bọc đầu đo mỗi lần đo. Thay vỏ bọc mới sau mỗi lần sử dụng. 1. Ấn phím bật/tắt. 2. Đặt nhiệt kế vào vị trí cần đo. Ở miệng, nách hoặc hậu môn. 3. Khi kết quả hiển thị, nhiệt kế phát ra tiếng “bíp – bíp – bíp” 3 lần. Lấy nhiệt kế ra và đọc kết quả. Lưu ý: – Thời gian tín hiệu báo dựa trên nhiệt độ môi trường đo ở 23°C khi nhiệt kế không có vỏ bọc đầu đo. – Kết quả đo khác nhau với từng người. 4. Tắt nhiệt kế và cho vào vỏ bảo vệ. Lưu ý: *Kết quả đo sẽ tự động được lưu vào bộ nhớ. *Nhiệt kế sẽ tự động tắt sau 30 phút kể từ khi sử dụng hoặc sau 3 phút nếu chỉ bật nhiệt kế và không sử dụng, nên tắt nhiệt kế để tiết kiệm pin. XEM KẾT QUẢ ĐO CUỐI Ấn phím bật/tắt để xem nhiệt độ đo được gần nhất. ĐO ĐÚNG Kết quả đo không thể chính xác khi cách thức đo nhiệt độ sai. SỬ DỤNG Ở MIỆNG (cho trẻ từ 4 tuổi trở lên) Ngậm miệng trong khoảng 5 phút trước khi đo.
SỬ DỤNG Ở HẬU MÔN: Luôn luôn phải dùng vỏ bọc đầu đo khi đo ở hậu môn.
SỬ DỤNG Ở NÁCH
|
Thận trọng | • Không cắn nhiệt kế. Làm như vậy nhiệt kế có thể bị nứt vỡ hoặc bạn bị thương.
• Không dùng điện thoại di động gần nhiệt kế. Không cố tháo hoặc sửa nhiệt kế. Làm như vậy kết quả đo có thể không chính xác. • Không để pin, tuốc nơ vít hoặc vỏ bọc đầu đo gần trẻ nhỏ. Chúng có thể nuốt phải, nếu không may để trẻ nuốt phải đưa tới bác sĩ ngay. • Chú ý các cực của pin khi thay pin. Tránh để pin chảy trong nhiệt kế. • Tháo pin nếu không sử dụng nhiệt kế trong khoảng 3 tháng hoặc hơn. Nếu không pin có thể bị chảy. • Không sử dụng nhiệt kế ở nơi tĩnh điện hoặc có điện từ mạnh, nếu không kết quả đo có thể không chính xác và có thể làm hỏng nhiệt kế. • Không dẫm lên nhiệt kế hoặc vỏ đựng. Không cố tẩy trùng phần cảm biến của nhiệt kế bằng cách ngâm trong cồn hoặc nước nóng (trên 50°C). • Nếu không sử dụng vỏ bọc đầu đo có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn và vi rút. |
Đặc tính (cồn, ko cồn, ko paraben,…) | • Chống nước: Dễ dàng vệ sinh.
• Bộ rung: Tiếng bíp khi đo xong. • Pin có thể thay thế. • Đo nhiệt độ ở miệng, hậu môn và nách: Đo nhanh, 80 giây đo ở miệng, 60 giây khi đo ở hậu môn và 120 giây khi đo ở nách. • Có thể lựa chọn °C / °F. • Bộ nhớ: Xem lại kết quả nhiệt độ cuối cùng. |
Bảo quản | Giữ nhiệt kế sạch.
Cất nhiệt kế trong vỏ đựng. Không cất nhiệt kế ở: – Những nơi ẩm ướt, bụi bẩn, nhiệt độ và độ ẩm cao hoặc trực tiếp dưới nắng. – Những nơi nghiêng, rung, xóc. – Những nơi cất giữ dược phẩm hoặc có khí gas. |