Nhiệt kế Omron MC – 246

Thành phần: Kim loại

Tính năng nổi bật:
Đo nhanh, êm ái, dễ sử dụng, có thể đo cả khi bé đang ngủ.
Thiết kế nhỏ, gọn, dễ cầm.
Đèn màn hình dễ nhìn trong đêm.
Kết quả đo hiện tại và lần trước được hiển thị cùng màn hình.
Chế độ im lặng.
Bộ nhớ lưu 25 kết quả đo.

Các thông số:
Kích thước máy: 45(rộng) x 165 (cao) x 39 (dầy) mm
Trọng lượng: 90g ( bao gồm cả pin)
oF hoặc oC Hiển thị tăng từ 0,1o.
Phụ kiện kèm theo :
Máy chính
Đầu đo
Pin thử ( CR 2032).
Nắp đậy đầu đo.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc nhiệt độ cao, tránh va đập mạnh.

Mô tả

 

Thông tin sản phẩm

Thông số kỹ thuật Nguồn điện: 1,5VDC, 1 pin LR41 Công suất điện: 0,1mW Tuổi thọ: Khoảng 2 năm hoặc hơn (nếu sử dụng 3 lần mỗi ngày) Độ chính xác: +0,1°C Phạm vi đo: từ 32 tới 42°C Nhiệt độ và độ ẩm hoạt động: +10 tới +40°C, độ ẩm 30 – 85%RH Nhiệt độ và độ ẩm bảo quản: -20 tới +60°C, độ ẩm 30 – 95% RH Trọng lượng: Khoảng 11g (đã có lắp pin) Kích thước: 19,4 (rộng) x 132,5 (dài) x 10 (dày) mm Phụ kiện: Pin dùng thử (LR41), vỏ đựng, 5 vỏ bọc đầu đo, bản hướng dẫn sử dụng.
Công dụng Đo thân nhiệt cơ thể.
Cách sử dụng Đề phòng

• Khi sốt cao kéo dài cần phải lưu ý sử dụng thuốc, đặc biệt với trẻ nhỏ. Phải liên hệ với bác sĩ.

• Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có kết quả đo đúng. Lưu ý rằng kết quả đo bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như sức khỏe, uống đồ uống nóng hoặc lạnh trước khi đo và cả kỹ thuật đo.

• Không cho trẻ nhỏ đi hoặc chạy khi đang đo nhiệt độ. Không tự ý chẩn đoán dựa trên kết quả đo. Hỏi ý kiến bác sĩ về kết quả đo được. Tự chẩn đoán có thể dẫn tới tình trạng bệnh tồi tệ hơn.

• Nhiệt kế này được sử dụng để đo ở miệng, hậu môn hoặc nách. Không dùng nhiệt kế để đo nhiệt độ ở những vị trí khác như tai, vì kết quả đo có thể sai hoặc gây tổn thường cho tai.

• Để nhiệt kế xa khỏi tầm với của trẻ. Không cho phép trẻ tự ý đo.

• Không cố đo khi nhiệt kế bị ẩm vì kết quả đo có thể không đúng. Đề phòng an toàn chung

• Không sử dụng nhiệt kế cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài việc đo nhiệt độ cho người.

• Không làm rơi nhiệt kế, hoặc để ở nơi xóc, rung.

• Không để nhiệt kế trong vỏ đựng khi nhiệt kế còn ẩm. Lau bằng vải khô trước. Tránh đo nhiệt độ trong vòng 30 phút sau khi tập thể dục, tắm hoặc ăn/uống. CHUYỂN ĐỔI GIỮA °C VÀ °F 1°C tương đương với khoảng 2,73°F. Ấn phím bật/tắt trong khoảng 7 giây cho đến khi có tiếng “bíp”. Màn hình sẽ thay đổi tới phương thức đo khác khi có tiếng “bíp” phát ra.

CÁCH ĐO NHIỆT ĐỘ

Nếu có thể, nên dùng vỏ bọc đầu đo mỗi lần đo. Thay vỏ bọc mới sau mỗi lần sử dụng.

1. Ấn phím bật/tắt.

2. Đặt nhiệt kế vào vị trí cần đo. Ở miệng, nách hoặc hậu môn.

3. Khi kết quả hiển thị, nhiệt kế phát ra tiếng “bíp – bíp – bíp” 3 lần. Lấy nhiệt kế ra và đọc kết quả.

Lưu ý:

– Thời gian tín hiệu báo dựa trên nhiệt độ môi trường đo ở 23°C khi nhiệt kế không có vỏ bọc đầu đo.

– Kết quả đo khác nhau với từng người.

4. Tắt nhiệt kế và cho vào vỏ bảo vệ.

Lưu ý:

*Kết quả đo sẽ tự động được lưu vào bộ nhớ.

*Nhiệt kế sẽ tự động tắt sau 30 phút kể từ khi sử dụng hoặc sau 3 phút nếu chỉ bật nhiệt kế và không sử dụng, nên tắt nhiệt kế để tiết kiệm pin.

XEM KẾT QUẢ ĐO CUỐI

Ấn phím bật/tắt để xem nhiệt độ đo được gần nhất.

ĐO ĐÚNG

Kết quả đo không thể chính xác khi cách thức đo nhiệt độ sai.

SỬ DỤNG Ở MIỆNG (cho trẻ từ 4 tuổi trở lên) Ngậm miệng trong khoảng 5 phút trước khi đo.

  • Đặt nhiệt kế dưới lưỡi sao cho đầu đo của nhiệt kế ở bên trái hoặc phải của cuống lưỡi.
  • Ép lưỡi xuống để giữ nhiệt kế ở nguyên vị trí.
  • Giữ nhiệt kế không để nó trượt trong miệng.

SỬ DỤNG Ở HẬU MÔN: Luôn luôn phải dùng vỏ bọc đầu đo khi đo ở hậu môn.

  • Thường sử dụng cho trẻ nhỏ khi khó đo được ở miệng hoặc ở nách.
  • Dùng dầu hòa tan trong nước để bôi trơn. Không dùng mỡ làm từ dầu hỏa.
  • Đặt nhẹ đầu đo vào khoảng ít hơn 1,3 cm trong hậu môn. Không cố cho đầu đo vào hậu môn nếu trẻ cố kháng cự.
  • Tẩy trùng nhiệt kế sau khi sử dụng.

SỬ DỤNG Ở NÁCH

  • Đặt đầu đo vào giữa nách. Mặt hiển thị xoay vào phía trong người.
  • Giữ nhiệt kế bằng cách ép cánh tay lại.
  • Trường hợp đo cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, giữ nhẹ cánh tay để tránh cử động tay. Sự khác nhau về nhiệt độ trong cơ thể: Nhiệt độ ở miệng khác với ở nách và ở hậu môn. Nói chung, nhiệt độ ở hậu môn có thể cao hơn 0,5°C so với nhiệt độ ở miệng và nhiệt độ ở nách thấp hơn 0,5°C – 0,7°C so với nhiệt độ ở hậu môn.
Thận trọng • Không cắn nhiệt kế. Làm như vậy nhiệt kế có thể bị nứt vỡ hoặc bạn bị thương.

• Không dùng điện thoại di động gần nhiệt kế. Không cố tháo hoặc sửa nhiệt kế. Làm như vậy kết quả đo có thể không chính xác.

• Không để pin, tuốc nơ vít hoặc vỏ bọc đầu đo gần trẻ nhỏ. Chúng có thể nuốt phải, nếu không may để trẻ nuốt phải đưa tới bác sĩ ngay.

• Chú ý các cực của pin khi thay pin. Tránh để pin chảy trong nhiệt kế.

• Tháo pin nếu không sử dụng nhiệt kế trong khoảng 3 tháng hoặc hơn. Nếu không pin có thể bị chảy.

• Không sử dụng nhiệt kế ở nơi tĩnh điện hoặc có điện từ mạnh, nếu không kết quả đo có thể không chính xác và có thể làm hỏng nhiệt kế.

• Không dẫm lên nhiệt kế hoặc vỏ đựng. Không cố tẩy trùng phần cảm biến của nhiệt kế bằng cách ngâm trong cồn hoặc nước nóng (trên 50°C).

• Nếu không sử dụng vỏ bọc đầu đo có thể dẫn tới lây nhiễm vi khuẩn và vi rút.

Đặc tính (cồn, ko cồn, ko paraben,…) • Chống nước: Dễ dàng vệ sinh.

• Bộ rung: Tiếng bíp khi đo xong.

• Pin có thể thay thế.

• Đo nhiệt độ ở miệng, hậu môn và nách: Đo nhanh, 80 giây đo ở miệng, 60 giây khi đo ở hậu môn và 120 giây khi đo ở nách.

• Có thể lựa chọn °C / °F.

• Bộ nhớ: Xem lại kết quả nhiệt độ cuối cùng.

Bảo quản Giữ nhiệt kế sạch.

  • Không dùng vòi nước mạnh để rửa hoặt ngâm nhiệt kế lâu trong nước.
  • Lau nhiệt kế bằng vải sạch, mềm.
  • Khi sử dụng cồn để lau nhiệt kế, không để cồn tiếp xúc với phần màn hình hiển thị.
  • Với những vết bẩn khó đi, dùng vải ẩm với nước hoặc chất tẩy trung tính, sau đó vắt kiệt và lau nhiệt kế, cuối cùng dùng vải khô mềm để lau nhiệt kế.
  • Không dùng xăng, dầu hỏa để lau nhiệt kế. Không ngâm đầu cảm biến lâu trong cồn hoặc nước nóng (50°C hoặc hơn).

Cất nhiệt kế trong vỏ đựng. Không cất nhiệt kế ở:

– Những nơi ẩm ướt, bụi bẩn, nhiệt độ và độ ẩm cao hoặc trực tiếp dưới nắng.

– Những nơi nghiêng, rung, xóc.

– Những nơi cất giữ dược phẩm hoặc có khí gas.