Stugeron 25mg

Nhóm : Thuốc hướng tâm thần

Thành phần chính : Cinnarizine

Quy cách : Hộp 25 vỉ x 10 viên

Công dụng : Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn tuần hoàn não, rối loạn thăng bằng, rối loạn tuần hoàn ngoại vi, say tàu xe.

Sản xuất : Olic (Thailand)., Ltd – THÁI LAN

Độ tuổi : Trên 12 tuổi

Chống chỉ định : STUGERON bị chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn với thuốc.

Mô tả

Thành phần
Hoạt chất: mỗi viên nén chứa 25mg Cinnarizin.
Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột ngô, sucrose, bột talc, dầu thực vật được hydro hóa loại I, polyvidon K90, nước tinh khiết.

Chỉ định
Rối loạn tuần hoàn não
Điều trị duy trì các triệu chứng có nguồn gốc mạch máu não, bao gồm chóng mặt, ù tai, đau đầu mạch máu, những rối loạn kiểu dễ bị kích thích và khó gần, mất trí nhớ và thiếu tập trung.
Phòng ngừa đau nửa đầu migraine.
Rối loạn thăng bằng
Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn mê đạo, bao gồm chóng mặt, choáng váng, ù tai, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn.
Rối loạn tuần hoàn ngoại vi
Điều trị duy trì các triệu chứng của rối loạn tuần hoàn ngoại vi, bao gồm hiện tượng Raynaud, chứng xanh tím đầu chi, khập khiễng cách hồi, rối loạn dinh dưỡng, loét do dinh dưỡng và giãn tĩnh mạch, dị cảm, chuột rút về đêm, lạnh đầu chi.
Say tàu xe
Phòng ngừa say tàu xe.

Dược lực học

Cinnarizin ức chế sự co các tế bào cơ trơn mạch máu bằng cách phong tỏa kênh calci. Ngoài cơ chế chẹn kênh calci trực tiếp, cinnarizin còn là giảm hoạt tính co mạch của các chất hoạt mạch như là norepinephrin và serotonin, bằng cách chẹn các kênh calci vận hành theo thụ thể. Phong tỏa lối vào tế bào của calci có tính chất chọn lọc mô, và mang lại các đặc tính kháng co mạch mà không tác động trên huyết áp và nhịp tim.

Thêm nữa cinnarizin có thể cải thiện tình trạng suy giảm vi tuần hoàn bằng cách gia tăng khả năng thay đổi hình dạng hồng cầu và giảm độ nhớt của máu. Thuốc làm gia tăng khả năng đề kháng của tế bào đối với tình trạng giảm oxy mô.

Cinnarizin ức chế sự kích thích hệ thống tiền đình, giúp làm giảm run giật nhãn cầu và các rối loạn thực vật khác. Các cơn chóng mặt cấp tính có thể được ngăn chặn hoặc thuyên giảm bởi cinnarizin.

Dược động học

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của cinnarizin đạt được trong vòng 1 – 3 giờ sau khi uống.

Phân bố

Khả năng gắn kết với protein trong huyết tương của cinnarizin là 91%.

Chuyển hóa 

Cinnarizin được chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6.

Thải trừ

Thời gian bán hủy của cinnarizin được ghi nhận trong khoảng từ 4 đến 24 giờ. Sự thải trừ của các chất chuyển hóa này xảy ra khoảng 1/3 qua nước tiểu và 2/3 qua phân.

Chống chỉ định
STUGERON bị chống chỉ định ở bệnh nhân đã biết quá mẫn với thuốc.

Liều dùng
* Liều dùng:
– Rối loạn tuần hoàn não – người lớn: 1 viên 25mg, 3 lần/ngày.
– Rối loạn thăng bằng – người lớn: 1 viên 25mg, 3 lần/ngày.
– Rối loạn tuần hoàn ngoại vi – người lớn: 2 – 3 viên 25mg, 3 lần/ngày.
Liều khuyến cáo tối đa không vượt quá 225mg mỗi ngày.
– Say tàu xe, máy bay:
+ Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên: 1 viên 25mg ít nhất nửa giờ trước khi khởi hành, lặp lại mỗi 6 giờ.
+ Trẻ em 6 – 12 tuổi: nửa liều người lớn.
* Cách dùng:
Nên uống STUGERON sau bữa ăn.

Tác dụng phụ
Trong phần này, các phản ứng bất lợi được trình bày. Phản ứng bất lợi là các biến cố bất lợi được coi là có liên quan hợp lý tới việc sử dụng Cinnarizin dựa trên đánh giá toàn diện về các thông tin phản ứng có hại có sẵn. Mối quan hệ nhân quả với Cinnarizin không thể được thiết lập một cách tin cậy trong các ca đơn lẻ. Hơn nữa, vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong điều kiện rất khác nhau, tỉ lệ các phản ứng bất lợi trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỉ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh được tỉ lệ ghi nhận trong thực hành lâm sàng.

Thận trọng
– Cũng như các thuốc kháng histamin khác, STUGERON có thể gây đau vùng thượng vị, uống thuốc sau bữa ăn có thể giảm kích ứng dạ dày.
– Ở các bệnh nhân Parkinson, chỉ nên dùng STUGERON khi lợi ích của việc dùng thuốc vượt trội hơn nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm bệnh này.
– STUGERON có thể gây buồn ngủ, đặc biệt là lúc bắt đầu điều trị. Vì thế nên thận trọng khi dùng chung với rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
* Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Mặc dù qua các nghiên cứu trên động vật, STUGERON đã chứng tỏ không có tác động gây quái thai. Cũng như các thuốc khác, STUGERON chỉ nên dùng trong thai kỳ khí lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ tiềm tàng đổi với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Không có dữ liệu về sự bài tiết STUGERON qua sữa mẹ: cho nên không khuyến khích cho con bú ở phụ nữ đang sử dụng STUGERON.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Vì buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị, nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác thuốc
– Rượu, thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, và thuốc chống trầm cảm 3 vòng:
– Tác dụng an thần của STUGERON và của bất kỳ những tác nhân sau đây có thể tăng khi dùng đồng thời: rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng.
– Can thiệp chẩn đoán:
– Vì tác động kháng histamin, STUGERON có thể ngăn cản các phản ứng dương tính với các chất chỉ thị phản ứng da nếu được dùng trong vòng 4 ngày trước khi thử phản ứng da.

Bảo quản

– Bảo quản ở nhiệt độ 15 độ C – 30 độ C.