Tanakan 40mg

Nhóm : Thuốc hướng thần kinh

Thành phần chính : Gingko biloba

Quy cách : Hộp 2 vỉ x 15 viên

Công dụng : Alzheimer, Hoa mắt chóng mặt, Nhức đầu, Ù tai, Suy giảm trí nhớ, Rối loạn tuần hoàn não

Sản xuất : Beaufour Ipsen Industrie (Pháp)

Độ tuổi : Trên 12 tuổi

Chống chỉ định :

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú

Mô tả

Thành phần

  • Hoạt chất chính: Chiết xuất lá Ginkgo biloba được tiêu chuẩn hoá (EGb 761), chuẩn độ chứa 24% Ginkgo heterosides và 6% Ginkgolides-bilobalide 40mg
  •  Tá dược: Lactose monohydrate, Cellulose dạng vi tinh thể, Bột bắp, Silice keo khan, Talc, Magnesium Stearate, Methylhydroxylpropylcellulose, Macrogol 400, Macrogol 6000, Dioxyde titane, Oxyde sắt đỏ.

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng rối loạn nhận thức ở người lớn tuổi mà chắc chắn không bị sa sút trí tuệ;
  •  Bệnh Parkinson;
  •  Rối loạn nhận thức do điều trị bệnh khác hoặc thứ phát sau trầm cảm hoặc bệnh rối loạn chuyển hóa.
  •  Tanakan được chỉ định cho người lớn và người lớn tuổi.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  •  Phụ nữ có thai và cho con bú (Xem phần Phụ nữ có thai và cho con bú)

Liều dùng và cách dùng

  • Dùng đường uống.
  •  Thuốc được uống trong các bữa ăn
  •  Liều dùng: 3 viên/ngày, chia ra trong ngày

Tác dụng phụ
Rối loạn hệ miễn dịch:
– Thường gặp: Quá mẫn, khó thở
– Không thường gặp: Ban đỏ
– Hiếm gặp: Phù mạch
Rối loạn hệ thần kinh:
– Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, ngất.
Rối loạn hệ tiêu hoá:
– Thường gặp: Đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn.
Rối loạn da và mô dưới da:
– Thường gặp: Chàm, ngứa
– Không thường gặp: Nổi ban

Thận trọng

  • Bệnh nhân có triệu chứng hay chảy máu hay có bệnh rối loạn đông máu: Chỉ dùng thuốc khi có sự chấp thuận của thầy thuốc. Thuốc phải ngừng sử dụng 3-4 ngày trước khi phẫu thuật.
  •  Ở những bệnh nhân động kinh, không thể loại trừ tăng khởi phát cơn co giật do uống những thuốc chứa Ginkgo.
  •  Bệnh nhân đang dùng các thuốc chống đông máu như heparin, warfarin, dẫn xuất coumarin; thuốc chống động kinh natri valproat: Không nên sử dụng thuốc này.
  •  Do trong thành phần của thuốc có lactose nên không dùng cho những người bị galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hay galactose hoặc thiếu men lactase.
  •  Không khuyến cáo dùng Ginkgo biloba cùng với thuốc chứa efavirenz.
  •  Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, tuy nhiên trong một số rất ít trường hợp, thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
  •  Thời kỳ mang thai: Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  •  Thời kỳ cho con bú: Không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú vì không có dữ liệu đầy đủ.

Tương tác thuốc

  • Nếu thuốc uống cùng với thuốc chống đông (ví dụ: Phenprocoumon & warfarin) hoặc thuốc kháng tiểu cầu (ví dụ: Clopidogrel, acetylsalicylic acid và NSAIDs), hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng.
  •  Những nghiên cứu hiện có với warfarin cho thấy không có tương tác giữa warfarin và sản phẩm chứa G. biloba, nhưng phải theo dõi khi bắt đầu điều trị, khi đổi liều G. biloba, khi kết thúc G. biloba hoặc khi đổi thuốc.
  •  Một nghiên cứu với talinolol chỉ ra rằng G. biloba có thể ức chế P-glycoprotein tại ruột. Điều này có thể làm tăng phơi nhiễm của các thuốc bị ảnh hưởng bởi P-glycoprotein tại ruột như dabigatran etexilate. Lưu ý hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng kết hợp G. biloba và dabigatran.
  •  Một nghiên cứu tương tác cho thấy Cmax của nifedipine có thể tăng bởi G. biloba ở một vài cá nhân, đã quan sát thấy Cmax tăng lên 100% gây nên chóng mặt và tăng nóng bừng.
  •  Không khuyến cáo dùng kết hợp G. biloba và efavirenz; nồng độ efavirenz trong huyết tương có thể giảm do cảm ứng CYP3A4 (xem phần cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc).

Bảo quản 

  • Dưới 30°C