Acemuc 200mg

Nhóm: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp

Thành phần chính: Acetylcystein

Quy cách: Hộp 30 gói

Sản xuất: Công ty TNHH Sanofi-Synthelabo VN

Công dụng: Acemuc dùng điều trị các rối loạn về tiết dịch đường hô hấp như: Phế quản và xoang, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: Viêm phế quản cấp và giai đoạn cấp của bệnh phế quản, phổi mạn tính.

Độ tuổi: Trên 2 tuổi

Chống chỉ định: Hen phế quản

90.000 

Mô tả

THÀNH PHẦN

Acetylcystein 200mg

CÔNG DỤNG

Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính

LIỀU DÙNG

Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 1 gói/lần, ngày 2 lần.

Hòa tan thuốc trong nửa ly nước.

CÁCH DÙNG

Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và dùng ngay.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Phenylceton niệu, vị thuốc có chứa aspartame.

Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine)

Quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.

THẬN TRỌNG

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản-phổi nên cần phải tôn trọng.

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng .

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản , cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho .

Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.

Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu phấy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.

Suy gan : Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.

Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này . Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu.

Phụ nữ có thai và nuôi con bằng sữa mẹ : 

Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.

Nuôi con bằng sữa mẹ: 

Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu .

Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ. 

Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc : 

Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

TÁC DỤNG PHỤ

Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine .

Ít gặp, 1 / 1000 < ADR < 1 / 100

Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.

Tiêu hóa : Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng

Tim mạch : Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp.

Thần kinh : Nhức đầu , ù tai

Hô hấp : Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy

Da : Phát ban , mày đay , phù mạch , ngứa .

Toàn thân : Sốt

Hiếm gặp , ADR < 1 / 1000 :

Tiêu hóa : Khó tiêu

Hô hấp : Co thắt phế quản , khó thở

Toàn thân : Phản ứng dụng phản vệ toàn thân, rét run

TƯƠNG TÁC

Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị ho không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý , bởi vì giảm phản xạ họ có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.

Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcysteine.

Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcysteine, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt.

Lưu ý khi sử dụng, nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcysteine.

Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcysteine gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.

Acetylcysteine là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy – hóa . Acetylcysteine cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.

QUÁ LIỀU

Liều dùng acetylcysteine có khoảng cách an toàn khá rộng, tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều thường khả nặng : tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận ; ngoài ra có thể có rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nôn , tiêu chảy).

Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.

Xử trí : Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.

DƯỢC LỰC HỌC

Acetylcystein là một chất làm long đàm , tiêu nhầy. Thuốc có tác dụng tiêu nhầy do nhóm thiol ( -SH ) tự do làm giảm độ quánh của đàm ở phổi có mủ hoặc không, bằng cách tách đôi câu nối disulfua trong mucoprotein và tạo thuận lợi để tống đàm ra ngoài bằng ho, dẫn lưu tư thế hoặc bằng phương pháp cơ học.

Ngoài ra, acetylcysteine còn có tác động chống oxy – hóa trực tiếp, do có nhóm thiol tự do , nhóm này có khả năng tương tác trực tiếp với các nhóm ưa điện tích của các gốc tự do oxy-hóa

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau một liều uống từ 200 mg đến 600 mg , acetylcysteine nhanh chóng được hấp thu , đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30 phút đến 1 giờ. Trong thời gian hấp thu, acetylcysteine nhanh chóng được chuyển hóa thành cystein (chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý), chất này mang nhóm thiol có đặc tính chống oxy – hóa , và cũng là tiến chất trực tiếp để tạo ra glutathion-là một chất chống oxy hóa nội sinh chủ yếu trong cơ thể người. Sinh khả dụng khi uống thấp và có thể do chuyển hóa trong thành ruột và chuyển hóa bước đầu trong gan. Thể tích phân bố là 0,47 lít/kg , tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương 83%. Độ thanh thải thận có thể chiếm 30% độ thanh thải toàn thân.

BẢO QUẢN

Giữ ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C

NHÀ SẢN XUẤT

Công ty TNHH Sanofi-Synthelabo VN

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Acemuc 200