Mibeproxil 300Mg

Nhóm: Thuốc kháng virus

Thành phần chính: Tenofovir disoproxil

Quy cách: Hộp 1 vỉ x 7 viên

Sản xuất: Công ty TNHH Hasan – Dermapharm

Công dụng: Điều trị nhiễm virus HIV – 1 ở người lớn, phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm, viêm gan B mạn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.

Độ tuổi: Trên 18 tuổi

Chống chỉ định: Suy thận mạn

 

Mô tả

Thành Phần 

Thành phần Hàm lượng
Tenofovir disoproxil 300mg

Chỉ định

Thuốc Mibeproxil được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong nhiễm virus HIV – 1 ở người lớn.
  • Điều trị kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV ở những người có nguy cơ lây nhiễm.
  • Điều trị viêm gan B mạn tính còn bù, có bằng chứng về virus và mô học chứng tỏ viêm gan thể hoạt động hoặc xơ hóa.

Dược lực học

Tenofovir disoproxil fumarate có cấu trúc nucleotide diester vòng xoắn tương tự adenosine monophosphate. Tenofovir disoproxil fumarate trải qua sự thủy phân diester ban đầu chuyển thành tenofovir và tiếp theo là quá trình phosphoryl hóa nhờ các men trong tế bào tạo thành tenofovir disphosphate. Tenofovir disphosphate ức chế hoạt tính của men sao chép ngược HIV – 1 bằng cách cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosine – 5′ – triphosphate và sau khi gắn kết vào ADN, kết thúc chuỗi ADN.

Tenofovir disoproxil fumarate cũng ức chế enzyme ADN – polymerase của virus gây viêm gan B (HBV) trong tế bào gan.

Tenofovir disphosphate là chất ức chế men α và β – ADN polymerase của động vật có vú và men γ – ADN ở động vật có xương sống.

Dược động học

Hấp thu

Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển thành tenofovir. Sinh khả dụng theo đường uống của thuốc là 25% và tăng lên khi uống thuốc trong bữa ăn giàu chất béo. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ.

Phân bố

Tenofovir disoproxil fumarate phân bố rộng rãi trong các mô, đặc biệt là gan và thận.

Thải trừ

Thời gian bán thải kết thúc của tenofovir là khoảng 17 tiếng. Tenofovir được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu bằng cả 2 cách bài tiết qua ống thận và lọc qua cầu thận.

Liều Dùng 

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc lúc no để được hấp thu tốt nhất.

Ăn thức ăn nhanh có nhiều chất béo có thể làm tăng khả năng hấp thu thuốc.

Liều dùng

Điều trị và phòng ngừa HIV: Uống 1 viên x 1 lần/ngày. Kết hợp với thuốc kháng retrovirus khác.

Điều trị viêm gan B mạn tính: 1 viên x 1 lần/ngày trong hơn 48 tuần.

Bệnh nhân suy thận:

  • Độ thanh thải creatinine 30 – 49 ml/phút: 1 viên mỗi 48 giờ.
  • Độ thanh thải của creatinine 10 – 29 ml/phút: 1 viên x 2 lần/tuần.
  • Bệnh nhân thẩm phân máu: 1 viên/tuần sau khi thẩm phân hoàn tất.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng khi sử dụng liều cao chưa được ghi nhận.

Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.

Tenofovir được loại trừ hiệu quả bằng thẩm phân máu với hệ số phân tách khoảng 54%.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ 

Khi sử dụng thuốc Mibeproxil, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

      • Tiêu hóa: Chán ăn, đầy hơi, khó tiêu, nôn và buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm tụy.
      • Thần kinh và tâm thần: Bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, ra mồ hôi.
      • Cơ xương: Đau cơ.
      • Gan mật: Tăng men gan.
      • Chuyển hóa: Tăng triglyceride máu, tăng đường huyết, tăng amylase huyết thanh, giảm phosphate máu. 
      • Huyết học: Thiếu bạch cầu trung tính.
      • Thận: Suy thận.
      • Da: Phát ban da.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu Ý 

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Mibeproxil chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh thận nặng.
  • Bệnh nhân có bạch cầu đa nhân trung tính thấp bất thường (< 0,75 x 109/L) hay nồng độ hemoglobin bất thường (75 g/L).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân suy thận: Theo dõi chức năng thận.

Kiểm tra sự giảm mật độ khoáng của xương ở bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ bị loãng xương.

Khi dùng cách thuốc kháng retrovirus có thể gây tăng sinh các mô mỡ trong cơ thể.

Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với gan to nghiêm trọng và nhiễm mỡ thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế ngược nucleoside. Các triệu chứng nhiễm acid lactic gồm: Buồn nôn, nôn, khó chịu, suy nhược.

Trẻ em dưới 15 tuổi: Chưa xác định độ an toàn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có thông tin về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc nhưng có khả năng gây chóng mặt khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

Không dùng cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Tenofovir và các tiền chất không là chất nền của CYP450, không gây ức chế CYP đồng phân 3A4, 2D6, 2C9, 2E1 tuy nhiên hơi ức chế nhẹ trên 1A.

Thuốc làm giảm chức năng thận, thuốc cạnh tranh bài xuất qua ống thận như aminoglycoside, cidofovir, vancomycin, ganciclovir, amphotericin B, foscarnet, acyclovir,… làm tăng nồng độ các thuốc khi dùng phối hợp.

Tác dụng đồng vận hay cộng hợp với các chất ức chế protease HIV, thuốc ức chế men sao chép ngược không có cấu trúc nucleoside.

Tương tác dược động không rõ với thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimate

Bảo Quản

Bảo quản nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mibeproxil.