Neopeptine

Nhóm: Thuốc tác dụng trên đường tiêu hóa

Thành phần chính: Simethicone, papain, alpha-amylase

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Sản xuất: Raptakos, Ấn Độ

Công dụng: Viên nang Neopeptine có các men tiêu hóa là alpha-amylase và papain giúp tiêu hóa thức ăn nhanh hơn và tác dụng chống bọt khí do simethicone giúp trị đầy hơi, khó tiêu do rối loạn men, biếng ăn, ăn không tiêu, tiêu hóa kém, bụng trướng hơi, tiêu phân sống.

Độ tuổi: Trên 6 tuổi

Chống chỉ định: Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, viêm tụy cấp, tình trạng nặng của các bệnh tụy tạng kinh niên.

Mô tả

Thành Phần 

Thành phần Hàm lượng
Simethicone 30mg
Papain 100mg
alpha-Amylase 100mg

Chỉ định

Thuốc Neopeptine được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị đầy hơi, khó tiêu, do rối loạn men, biếng ăn, ăn không tiêu, tiêu hóa kém, bụng trướng hơi, tiêu phân sống.

Dược lực học

Viên nang Neopeptine làm giảm khó chịu và cải thiện dinh dưỡng do tác dụng của các men tiêu hóa là alpha-amylase và papain giúp tiêu hóa thức ăn nhanh hơn và tác dụng chống bọt khí do simethicone giúp trị sình bụng. Hai loại men trên bền trong cả môi trường acid lẫn kiềm. Mỗi viên nang có khả năng tiêu hóa không dưới 80g tinh bột chín và cho ra 320 kcal.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Liều Dùng 

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Một viên nang mỗi lần, ngày hai lần uống sau mỗi bữa ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Liều quá cao có thể gây buồn nôn, đau bụng quặn hoặc tiêu chảy. Liều rất cao thường đi đôi với tình trạng tăng acid uric niệu và tăng acid uric máu. Không có báo cáo nào khác về việc dùng men tiêu hóa quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ 

Khi sử dụng thuốc Neopeptine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

      • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

      • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng do papain.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu Ý 

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Neopeptine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm tụy cấp.
  • Tình trạng nặng của các bệnh tụy tạng kinh niên. 

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng thuốc quá hạn ghi trên nhãn. 

Dùng cho bệnh nhân suy gan hay suy thận: 

Thức ăn được chuyển hóa qua gan và thận. Bệnh nhân suy gan hay suy thận cần có chế độ ăn phù hợp, đặc biệt là đạm và carbohydrat. Vì vậy, bệnh nhân suy gan hay suy thận phải được thầy thuốc tư vấn trước khi dùng các chế phẩm chứa men tiêu hóa.

Dùng cho người cao tuổi: 

Nhiều chức năng ở người cao tuổi bị suy giảm, kể cả chức năng gan và thận. Vì vậy, người cao tuổi cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng men tiêu hóa liều cao kéo dài.

Dùng cho trẻ em và trẻ nhỏ:

 Hàm lượng các men tiêu hóa trong Neopeptine viên là khá cao. Vì vậy, dùng Neopeptine thuốc nước và Neopeptine thuốc giọt là thích hợp hơn cho trẻ em và trẻ nhỏ. 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Neopeptine viên không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa biết rõ thuốc có gây hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc có thể ảnh hưởng đến việc sinh nở hay không. Phụ nữ đang mang thai chỉ dùng khi thực sự cần thiết. 

Thời kỳ cho con bú

Vì liều dùng của người lớn là cao đối với trẻ nhỏ và chưa biết rõ thuốc này có qua sữa mẹ hay không, bà mẹ đang cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc này. 

Tương tác thuốc

Các thuốc kháng acid: Carbonat calci hay hydroxid magne có thể làm mất tác dụng có ích của các loại men.

Bảo Quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Neopeptine.