Tildiem 60mg

Nhóm : Thuốc tim mạch

Thành phần chính : Diltiazem

Quy cách : Hộp 2 vỉ x 15 viên

Sản xuất : Sanofi Winthrop Industrie (Pháp)

Công dụng : Điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (triệu chứng có liên quan đến việc thiếu tưới máu cho tim), đặc biệt đau thắt ngực do gắng sức hay đau thắt ngực không ổn định bao gồm đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

Độ tuổi : Trên 18 tuổi

Chống chỉ định : Block nhĩ thất, Nhịp tim chậm, Suy tim, Hội chứng suy nút xoang, Nhồi máu cơ tim

Mô tả

Thành phần
Hoạt chất chính: Diltiazem hydrochloride 60mg.
Tá dược: lactose, polyoxyethylene glycol 6000, dầu thầu dầu, magnesi stearat vừa đủ cho 1 viên nén.

Chỉ định
Thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi.
Thuốc được chỉ định điều trị phòng ngừa cơn đau thắt ngực (triệu chứng có liên quan đến việc thiếu tưới máu cho tim), đặc biệt đau thắt ngực do gắng sức hay đau thắt ngực không ổn định bao gồm đau thắt ngực do co thắt mạch vành.

Chống chỉ định
Nếu bạn không dung nạp một số loại đường, cần thông báo cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc này.
Không dùng Tildiem 60mg viên nén trong những trường hợp sau đây:
– Dị ứng với diltiazem hoặc một trong các tá dược của thuốc,
– Nhịp tim rất chậm (dưới hoặc bằng 40 lần/phút),
– Rối loạn chức năng nút xoang (loạn nhịp tim),
– Blốc nhĩ thất độ 2 hay độ 3 không đặt máy tạo nhịp (một số rối loạn dẫn truyền).
– Suy thất trái kèm ứ huyết phổi (suy tim),
– Phối hợp với thuốc dantrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamlne, nifedipine, sertindole.
Nói chung, không nên dùng thuốc (trừ khi bác sĩ chỉ định) trong khi có thai hoặc dùng kết hợp với esmolol (một số trường hợp), thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabradine hoặc triazolam.

Liều dùng
*Cách dùng và đường dùng:
Đường uống.
Không nên nhai mà phải nuốt trọn viên thuốc với một ly nước.
*Liều dùng:
– Người lớn: liều thông thường mỗi lần 1 viên, ngày 3 lần.
Liều lượng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và kê toa của bác sĩ.
– Trẻ em: độ an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em chưa được chứng minh, do đó không khuyên dùng diltiazem cho trẻ em.
TUYỆT ĐỐI TUÂN THỦ THEO TOA BÁC SĨ.
*Số lần và thời gian dùng thuốc:
Nên uống diltiazem trước ba bữa ăn chính trong ngày.
Thời gian điều trị: tuân thủ theo toa bác sĩ.
*Nếu bạn quên dùng Tildiem 60mg viên nén:
Liên hệ ngay với bác sĩ.

Tác dụng phụ
Như mọi loại thuốc, ở một số người Tildiem 60mg viên nén có thể gây ra một số các tác dụng không mong muốn.
Tần số của các tác dụng phụ nêu ra dưới đây được xác định theo quy ước sau:
– Rất thường gặp (ảnh hưởng ít nhất từ 1 trên 10 bệnh nhân hoặc hơn).
– Thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 100 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 10 bệnh nhân).
– Không thường gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 1000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 100 bệnh nhân).
– Hiếm gặp (ảnh hưởng ít nhất 1 trên 10000 bệnh nhân và ít hơn 1 trên 1000 bệnh nhân).
– Rất hiếm gặp (ảnh hưởng ít hơn 1 trên 10000 bệnh nhân).
*Rối loạn về tim:
– Thường gặp: một số rối loạn dẫn truyền tim, đánh trống ngực.
– Không thường gặp: nhịp tim quá chậm đến mức không chịu nổi không rõ tần suất: suy tim sung huyết, các rối loạn dẫn truyền tim khác.
*Rối loạn về mạch máu:
Các rối loạn này liên quan đến thuốc và dễ xuất hiện hơn ở người lớn tuổi:
– Thường gặp: nóng bừng mặt.
– Không thường gặp: hạ huyết áp tư thế.
– Không rõ tần suất: viêm các mạch máu nhỏ.
*Rối loạn về tiêu hóa:
– Thường gặp: táo bón, đau dạ dày, buồn nôn, khó tiêu.
– Không thường gặp: nôn, tiêu chảy.
– Hiếm gặp: khô miệng.
– Không rõ tần suất: sưng nướu răng.
*Rối loạn về da:
– Thường gặp: ban đỏ.
– Hiếm gặp: phát ban.
– Không rõ tần suất:
+ Sưng đột ngột ở mặt và cổ (phù mạch) do dị ứng.
+ Các dạng phát ban da, như ban đỏ đa dạng (đặc biệt là hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì), nổi rộp da toàn thân cấp tính (tổn thương niêm mạc hoặc phản ứng kiểu phồng giộp da); ngưng điều trị và ngay lập tức đến khám bác sĩ.
+ Phản ứng da khi tiếp xúc với ánh nắng mặt trời hoặc với tia UV (phản ứng nhạy cảm ánh sáng như dầy sừng da dạng phẳng trên bề mặt da phơi ra ánh sáng).
+ Đổ mồ hôi.
+ Ban đỏ, đôi khi kèm với sốt và/hoặc tróc vảy.
+ Phát ban.
*Rối loạn về gan:
– Không thường gặp: tăng men gan (thoáng qua).
– Không rõ tần suất: viêm gan trên lâm sàng, các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
*Rối loạn hệ thần kinh:
– Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt.
– Không rõ tần suất: các hội chứng ngoại tháp (các rối loạn bao gồm co cứng, run và cử động bất thường), các dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
*Rối loạn tâm thần:
– Hiếm gặp: bồn chồn, mất ngủ.
– Không rõ tần suất: thay đổi cảm xúc (đặc biệt là trầm cảm).
*Rối loạn hệ sinh sản:
– Không rõ tần suất: trường hợp vú to ở nam giới, dấu hiệu này sẽ hết khi ngưng điều trị.
*Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
– Không rõ tần suất: giảm số lượng tiểu cầu trong máu.
*Các rối loạn toàn thân:
– Rất thường gặp: phù chi dưới.
– Thường gặp: khó chịu, mệt nhọc.
Nếu bạn ghi nhận có bất kỳ tác dụng phụ nào không được nêu ra trong toa thuốc này, hoặc nếu bất kỳ tác dụng phụ nào trở nên trầm trọng, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng 
Thận trọng khi dùng thuốc này ở:
– Người già.
– Người suy thận hoặc suy gan.
– Trường hợp nhịp tim chậm và một số rối loạn dẫn truyền trong tim.
Phải thông báo cho bác sĩ biết bạn đang dùng diltiazem nếu bạn sắp được gây mê toàn thân.
Thuốc có thể liên quan đến các rối loạn cảm xúc (như trầm cảm). Thuốc ảnh hưởng trên sự vận động của ruột, cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ bị tắc ruột.
Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
*Lái xe
Dựa trên những tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận như chóng mặt (thường gặp), khó chịu (thường gặp), khả năng lái xe và sử dụng máy móc có thể bị ảnh hưởng.
*Thai kỳ
*Phụ nữ có thai:
Không khuyên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc phụ nữ đang độ tuổi có thể có thai mà không dùng biện pháp tránh thai nào. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn phát hiện ra mình có thai và làm theo chỉ dẫn điều trị của bác sĩ.
Báo cho bác sĩ nếu bạn đang muốn có thai.
*Phụ nữ đang thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ:
Tránh dùng thuốc trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ. Nếu người mẹ nhất thiết phải dùng Tildiem 60mg viên nén, thì đứa trẻ phải được nuôi bằng phương pháp khác như bú bình.
Bạn phải luôn hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất kỳ một loại thuốc nào.
* Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Dựa trên những tác dụng không mong muốn đã được ghi nhận như chóng mặt (Thường gặp), khó chịu (thường gặp), khả năng lái xe và sử dụng máy móc có thể bị ảnh hưởng.

Tương tác thuốc
Để tránh tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng kèm với thuốc khác, đặc biệt nếu bạn đang dùng dantrolene (tiêm truyền), pimozide, cisapride, dihydroergotamine, ergotamine, nifedipine, sertindole, esmolol (trong một số trường hợp), các thuốc chẹn bêta dùng cho người suy tim (bisoprolol, carvedilol, metoprolol, nebivolol), các thuốc chẹn bêta khác, ivabridine hoặc triazolam phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết về tất cả các loại thuốc mà bạn đang dùng.

Bảo quản
Để thuốc ngoài tầm nhìn và tầm tay của trẻ em.
Không được dùng thuốc quá thời hạn sử dụng có ghi bên ngoài hộp thuốc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
Không được loại bỏ thuốc vào nước thải hoặc thùng rác thải gia đình.
Hãy hỏi dược sĩ cách hủy bỏ những thuốc không dùng này. Điều này sẽ giúp bảo vệ môi trường.