TZIDE (Tinidazol 500mg)

Nhóm : Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus,kháng nấm

Thành phần chính : Tinidazol

Quy cách : Hộp 10 vỉ x 10 viên

Sản xuất : Brawn – Ấn Độ

Công dụng :

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và các mô mềm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp, nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột.
  • Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Độ tuổi : Trên 8 tuổi

Chống chỉ định : Dị ứng thuốc, Mang thai

Mô tả

Thành phần

  • Tinidazol 500mg.

Dạng bào chế

  • Viên nén.

Công dụng – Chỉ định 

  • Điều trị những nhiễm khuẩn sau:
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật, nhiễm khuẩn da và các mô mềm nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, viêm âm đạo không đặc hiệu, viêm loét lợi cấp, nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ, nhiễm Giardia, nhiễm amip ruột.
    • Ngăn ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.

Chống chỉ định 

  • Quá mẫn với tinidazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Người bệnh có các rối loạn thần kinh Ba tháng đầu của thai kỳ, người mẹ đang cho con bú.

Liều dùng – Cách dùng 

  • Liều dùng:
    • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật:
      • Người lớn: uống liều duy nhất 2g trước phẫu thuật 12 giờ. – Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí:
      • Người lớn: ngày đầu uống 2g, sau đó uống 1g, 1 lần/ngày hoặc 500mg 2 lần/ngày.
    • Viêm âm đạo không đặc hiệu:
      • Người lớn: uống 2g/lần/ngày x 2 ngày.
    • Viêm loét lợi cấp:
      • Người lớn: uống 2g/lần.
    • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu:
      • Người lớn: uống 2g/lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình.
      • Trẻ em: uống liều duy nhất 50 – 70 mg/kg, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
    • Nhiễm Giardia:
      • Người lớn: uống 2g/lần.
      • Trẻ em: uống liều duy nhất 50 – 75 mg/kg, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
    • Nhiễm amip ở ruột:
      • Amip gan: có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol.
      • Người lớn: uống 2 g/lần/ngày 2 x 3 – 6 ngày.
      • Trẻ em: uống 50 – 60 mg/kg/ lần/ngày x 5 ngày.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc 

  • Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Tinidazol qua hàng rào nhau thai, nên không dùng thuốc này cho người mang thai trong 3 tháng đầu của thai kỳ vì chưa biết ảnh hưởng của thuốc này trên bào thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ, nên không dùng thuốc này cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc gây tác dụng không mong muốn chóng mặt, nhức đầu nên không sử dụng được thuốc này cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ 

  • Thường gặp, ADR>1/100:
    • Tuần hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
    • Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
  • Ít gặp, 1/1000 <ADR < 1/100:
    • Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
    • Tiêu hóa: Nôn, la chảy.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
    • Toàn thân: Dị ứng, sốt.
    • Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
    • Tiêu hóa: Viêm miệng. rigứa, phát ban da.
    • Da: Ngoại ban,
    • Cơ xương: Đau khớp.
    • Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên r
    • Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.

Tương tác thuốc

  • Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
  • Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.

Quên liều và cách xử trí

  • Uống liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục uống thuốc theo đúng thời gian qui định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử trí

  • Không sử dụng quá liều thuốc quy định. Khi dùng quá liều thuốc cần dừng uống, báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường.

Bảo quản

  • Bảo quản dưới 30 độ C.