Tiphapred M4

Nhóm : Thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid, Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Thành phần chính : Methylprednisolon

Quy cách : Hộp 1 lọ x 100 viên

Sản xuất : Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco- Việt Nam

Công dụng :

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.

  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu

  • Viêm khớp dạng thấp

  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt

  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,

  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt

  • Hội chứng thận hư nguyên phát

Độ tuổi : Trên 12 tuổi

Chống chỉ định :

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc
  • Phụ nữ có thai, cho con bú
  • Tiểu đường

Mô tả

Thành phần

  • Methylprednisolon 4mg

Dạng bào chế

  • Viên nén

Công dụng – chỉ định

  • Bất thường chức năng vỏ thượng thận.

  • Viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp, thấp khớp, bệnh về máu

  • Viêm khớp dạng thấp

  • Lupus ban đỏ,Hen phế quản,Viêm loét đại tràng,Thiếu máu tan máu,Giảm bạch cầu hạt

  • Bệnh dị ứng nặng bao gồm phản vệ,

  • Trong điều trị ung thư: leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt

  • Hội chứng thận hư nguyên phát

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thành phần của thuốc

Cách dùng – Liều dùng

  • Khởi đầu từ 4 – 48 mg/ngày, dùng liều đơn hoặc chia liều tùy theo bệnh;

  • Bệnh xơ cứng rải rác 160 mg/ngày x 1 tuần, tiếp theo 64 mg, 2 ngày 1 lần x 1 tháng.

  • Viêm khớp dạng thấp:

    • Liều bắt đầu 4-6 mg/ngày. Đợt cấp tính, 16-32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

  • Bệnh thấp nặng:

    • 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng một liều duy nhất hàng ngày.

  • Cơn hen cấp tính:

    • 32-48 mg/ngày, trong 5 ngày. Khi khỏi cơn cấp, methylprednisolon được giảm dần nhanh.

  • Viêm loét đại tràng mạn tính:

    • Bệnh nhẹ: thụt giữ 80 mg, đợt cấp nặng: uống 8-24 mg/ngày.

  • Hội chứng thận hư nguyên phát: bắt đầu 0,8-1,6 mg/kg trong 6 tuần, sau đó giảm liều trong 6-8 tuần.

  • Thiếu máu tan huyết do miễn dịch:

    • Uống 64 mg/ngày, trong 3 ngày, phải điều trị ít nhất trong 6-8 tuần.

  • Bệnh sarcoid:

    • 0,8 mg/kg/ngày làm thuyên giảm bệnh. Liều duy trì thấp 8 mg/ngày.

Lưu ý khi sử dụng

  • Tránh dùng ở phụ nữ có thai & bà mẹ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Tác dụng phụ có thể không giống nhau tùy vào cơ địa mỗi người. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tính an toàn và hiệu quả chưa được xác nhận khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú. Do vậy, bạn chỉ nên dùng khi đã có chỉ định của bác sĩ hoặc khi thật sự cần thiết.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc trị đái tháo đường.

  • Cyclosporin.

Xử trí khi quá liều

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

  • Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Xử trí khi quên liều

  • Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên. Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể. Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo,  thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.