Griseofulvin 500mg

Nhóm: Thuốc điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

Thành phần chính: Griseofulvin

Quy cách: Hộp 2 vỉ x 10 viên

Sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm T.Ư Vidipha

Công dụng: Griseofulvin là một thuốc kháng nấm điều trị các bệnh nhiễm trùng do nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng. Tuy nhiên không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi.

Độ tuổi: Trên 2 tuổi

Chống chỉ định: Suy gan, phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Mô tả

Thành Phần

Griseofulvin 500mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc Griseofulvin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị các bệnh nấm da, tóc và móng gồm nấm da thân, nấm da chân, nấm da đùi, nấm râu, nấm da đầu và nấm móng do các loài Trichophyton, Mycrosporum hoặc Epidermophyton nhạy cảm gây ra.
  • Không dùng điều trị nhiễm nấm nhẹ hoặc thông thường đáp ứng với các thuốc chống nấm bôi tại chỗ.

Dược lực học

Griseofulvin là kháng sinh chống nấm lấy từ Penicillium griseofulvum hoặc từ các Penicillium khác.

Tác dụng chống nấm của griseofulvin trước hết là do phá vỡ cấu trúc thoi gian phân tế bào, nên làm ngừng pha giữa của phân bào. Một cơ chế tác dụng khác cũng được đề cập đến là griseofulvin tạo ra DNA khiếm khuyết không có khả năng sao chép. Griseofulvin đọng vào các tế bào tiền thân keratin tạo ra môi trường bất lợi cho nấm xâm nhập. Da, tóc và móng bị nhiễm bệnh sẽ được thay thế bằng các mô lành không bị nhiễm nấm.

Griseofulvin ức chế phát triển các nấm da Trichophyton (đặc biệt là Trutrum, T.tonsurans, T.mentagrophytes, T.verrucosum, T.megninii, T.gallinae, T.schoenleinii), Microsporum (như M.audouinii, M.canis, M.gypseum) và Epidermophyton floccosum.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, griseofulvin hấp thu chủ yếu ở tá tràng, griseofulvin vi tinh thể có độ hấp thu thay đổi từ 25% đến 70%.

Khi uống 1 liều duy nhất dạng vi tinh thể ở người lớn lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh là 0,5 – 2microgam/ml sau 4 giờ griseofulvin vi tinh thể tăng hấp thu đáng kể nếu uống cùng hoặc sau khi ăn thức ăn có lượng chất béo cao, griseofulvin dạng tinh thể siêu nhỏ hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống.

Phân bố

Sau khi hấp thu griseofulvin tập trung ở da, tóc, móng, gan, mô mỡ và cơ xương.

Griseofulvin tích lũy vào các tế bào tiền thân keratin và có ái lực cao với các mô nhiễm bệnh.

Thuốc cũng liên kết chặt chẽ với các lớp keratin mới. Có thể phát hiện thấy thuốc ở vỏ ngoài của lớp sừng ngay sau khi uống. Nồng độ 1 microgam/g đã tìm thấy ở da trong vòng 4 giờ sau khi 1 liều duy nhất 500 mg dạng vi tinh thể và sau 8 giờ là 3 microgam/g.

Nếu dùng liều 500 mg và cứ cách 12 giờ uống 1 lần thì da có thể đạt được nồng độ 6 – 12 microgam/g trong 30 giờ, khi dùng liều này kéo dài liên tục trong vài tuần thì nồng độ duy trì được là 12 – 25 microgam/gam da và nồng độ đồng thời trong huyết thanh sẽ là 1 – 2 microgam/ml.

Khi ngừng thuốc nồng độ griseofulvin trong da giảm nhanh hơn trong huyết tương. Trong vòng 2 ngày sau khi ngừng thuốc sẽ không còn tìm thấy ở da và trong vòng 4 ngày sẽ không còn trong huyết tương.

Nồng độ griseofulvin trong da ở khí hậu ấm cao hơn trong da ở khí hậu lạnh, có thể do thuốc hòa tan trong mồ hôi và sau đó đọng lại ở lớp sừng của da khi mồ hôi bay hơi. Điều này cũng dùng để giải thích chênh lệch nghịch đảo của nồng độ thuốc trong da.

Nồng độ thuốc cao nhất đo được ở lớp sừng ngoài cùng trong khi đó ở các lớp sâu hơn thì nồng độ thuốc thấp hơn nhiều.

Thải trừ

Griseofulvin có nửa đời thải trừ 9 – 24 giờ.

Thuốc bị oxy hóa khử methyl bởi enzym P450 và liên hợp với glucoronic chủ yếu ở gan. Chất chuyển hóa chính 6 – demethyl griseofulvin không có tác dụng trên vi sinh vật.

Liều Dùng

Cách dùng

Thuốc Griseofulvin dạng viên nén dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

  • Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da thân (điều trị ít nhất 2 – 4 tuần), nấm da đùi, nấm da đầu (điều trị 4 – 6 tuần): 1 viên/ngày.
  • Liều dùng thông thường trong điều trị nấm da chân (điều trị 4 – 8 tuần), nấm móng (điều trị từ 4 – 6 tháng cho đến 1 năm): 2 viên/ngày.

Trẻ em trên 2 tuổi

Dùng liều 10 – 11 mg/kg/ngày (liều tối đa: 1g), có thể chia làm 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thuốc giải độc đặc hiệu khi dùng quá liều thuốc.

Khi quá liều thuốc cần hỗ trợ rửa dạ dày kèm bảo vệ đường hô hấp có thể có ích.

Không có bằng chứng ủng hộ dùng than hoạt, thuốc tẩy hoặc loại trừ thuốc bằng phương pháp ngoài cơ thể.

Khi lỡ dùng quá liều thuốc cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ 

Thường gặp, ADR >1/100

      • Thần kinh: Nhức đầu (50% người bệnh).
      • Tiêu hóa: Biếng ăn, buồn nôn.
      • Da: Nổi mày đay, phát ban do mẫn cảm với ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban dạng mụn nước hoặc dạng sởi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

      • Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn, trầm cảm hoặc kích thích, mất ngủ.
      • Tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, đau bụng, co cứng cơ.
      • Da: phản ứng giống bệnh huyết thanh, phù mạch.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

      • Thần kinh: Rối loạn thị giác, viêm dây thần kinh ngoại vi.
      • Tiêu hóa: viêm miệng, rối loạn vị giác.
      • Gan: vàng mắt hoặc vàng da (thường gặp hơn khi dùng thuốc kéo dài hoặc liều cao).
      • Máu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu Ý

Chống chỉ định

Thuốc Griseofulvin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, suy tế bào gan.
  • Người có tiền sử mẫn cảm với thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Griseofulvin có khả năng gây độc nặng.
  • Khi điều trị dài ngày phải kiểm tra thường kỳ chức năng thận, gan và máu. Cần ngừng thuốc nếu có hiện tượng giảm bạch cầu hạt.
  • Griseofulvin đôi khi gây phản ứng mẫn cảm với ánh sáng nên trong thời gian dùng thuốc người bệnh cần tránh phơi nắng. Phản ứng mẫn cảm với ánh sáng có thể làm nặng thêm bệnh .
  • Thuốc có nguồn gốc từ các loài Penicillium, nên có khả năng dị ứng chéo với penicilin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Người thường xuyên lái xe hay vận hành máy móc có nên dùng thuốc?

Chưa có số liệu công bố về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc .

Phụ nữ mang thai

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai có nên dùng thuốc?

Không dùng Griseofulvin cho người mang thai hoặc dự định mang thai, vì có thể gây quái thai hay sẩy thai.

Phụ nữ cho con bú

Phụ nữ đang cho con bú có nên dùng thuốc?

Chưa có số liệu công bố về ảnh hưởng của thuốc lên phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Uống rượu đồng thời với thuốc có thể làm cho tim đập nhanh, đỏ bừng và vã mồ hôi.

Phenobrbital có thể làm giảm nồng độ griseofulvin trong máu do làm giảm hấp thu griseofulvin và gây cảm ứng enzym cytochrom P450 ở microsom gan, do đó tốt nhất là không dùng đồng thời 2 thuốc này. Nếu trường hợp phải dùng đồng thời thì nên chia liều griseofulvin thành 3 lần/ngày.

Thuốc chống động nhóm coumarin: Tác dụng của warfarin bị giảm, có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống động khi điều trị đồng thời và sau khi ngừng griseofulvin.

Thuốc tránh thai dạng uống: Dùng đồng thời với griseofulvin có thể làm tăng chuyển hóa estrogen trong các thuốc này dẫn đến mất kinh, tăng chảy máu giữa vòng kinh và giảm hiệu quả thuốc tránh thai.

Dùng đồng thời griseofulvin và theophylin làm tăng thanh thải theophylin và rút ngắn ta theophylin.

Bắt đầu điều trị griseofulvin ở người đang dùng aspirin sẽ gây giảm nồng độ salicylat trong huyết tương.

Griseofulvin và cyclosporin dùng đồng thời có thể làm giảm nồng độ cyclosporin trong máu.

Bảo Quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Griseofulvin.