HemoQ Mom

Nhóm: Vitamin và khoáng chất

Thành phần chính: Sắt, Cyanocobalamin, Acid folic

Quy cách: Hộp 30 viên

Sản xuất: Daewoong – Hàn Quốc

Công dụng: HemoQ mom bổ sung sắt, vitamin B12 và acid folic, được dùng để điều trị và dự phòng thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mang thai, sau sinh, bệnh nhân sau mổ. Ngoài ra còn được dùng trong dự phòng dị tật ống thần kinh ở thai nhi.

Độ tuổi: Người thiếu máu thiếu sắt, Phụ nữ độ tuổi sinh sản

Chống chỉ định: Trẻ dưới 12 tháng tuổi, bệnh nhân mắc chứng nhiễm sắc tố sắt, bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt.

Mô tả

Thành Phần

  •  Fe 150mg
  • Acid folic 1mg
  • Cyanocobalamin 25mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc HemoQ Mom được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ngăn ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ trong tuổi sinh sản, thai phụ, bà mẹ sau khi sinh, thiếu dinh dưỡng, sau mổ, giai đoạn hồi phục sau bệnh nặng.
  • Phòng ngừa dị tật ống thần kinh ở thai nhi.

Dược lực học

Sắt

Sắt là một thành phần quan trọng của hồng cầu. Nếu cơ thể thiếu sắt trong thời gian dài hoặc hấp thụ sắt với một lượng quá ít sẽ sinh ra thiếu sắt trong máu.

Cyanocobalamin (Vitamin B12)

Hai dạng vitamin B12, Cyanocobalamin và Hydroxocobalamin đều có tác dụng tạo máu.

Trong cơ thể người, các Cobalamin này tạo thành các Coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5-deoxydenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methyl cobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là Sadenosylmethionin từ homocystein. Vitamin B12 rất cần thiết cho tất cả các mô có tốc độ sinh trưởng tế bào mạnh như mô tạo máu, ruột non, tử cung. Thiếu vitamin B12 cũng gây huỷ myelin sợi thần kinh.

Acid folic

Acid folic ảnh hưởng lên tổng hợp nucleoprotein và tạo hồng cầu bình thường. Thiếu acid folic gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ giống như thiếu máu do thiếu vitamin B12.

Dược động học

Sắt

Bình thường, sắt được hấp thu ở tá tràng và đầu gần hỗng tràng. Một người bình thường không thiếu sắt hấp thu khoảng 0,5 – 1 mg sắt nguyên tố hàng ngày. Hấp thu sắt toàn bộ tăng tới 1 – 2 mg/ngày ở phụ nữ hành kinh bình thường và có thể tăng 3 – 4 mg/ngày ở người mang thai.

Hấp thu sắt bị giảm khi có các chất chelat hoá hoặc các chất tạo phức trong ruột và tăng khi có HCl và vitamin C. Do vậy, đôi khi dùng phối hợp viên sắt và vitamin C. Sắt được dự trữ trong cơ thể dưới 2 dạng: Ferritin và hemosiderin. Khoảng 90% sắt đưa vào cơ thể được thải qua phân. Hấp thu sắt phụ thuộc vào số lượng sắt dự trữ, nhất là ferritin ở niêm mạc ruột và vào tốc độ tạo hồng cầu của cơ thể.

Cyanocobalamin (Vitamin B12)

Hấp thu

Qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo 2 cơ chế: Cơ chế thụ động sau khi dùng lượng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý. Tuy nhiên, cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó, ngày uống 1 mg sẽ thoả mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12.

Phân bố

Vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố nhanh vào nhu mô gan.

Chuyển hóa

Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.

Thải trừ

Khoảng 3 g cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó, 50 – 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

Acid folic 

Hấp thu

Thuốc giải phóng nhanh ở dạ dày và hấp thu chủ yếu ở đoạn đầu ruột non.

Phân bố

Acid folic trong chế độ ăn bình thường được phân bố ở các mô trong cơ thể. Thuốc được tích trữ chủ yếu ở gan và được tập trung tích cực trong dịch não tuỷ. Acid folic đi qua nhau thai và có ở trong sữa mẹ.

Thải trừ

Mỗi ngày khoảng 4 – 5 g đào thải qua nước tiểu. Uống acid folic liều cao làm lượng vitamin đào thải qua nước tiểu tăng lên theo tỷ lệ thuận.

Liều Dùng

Người lớn: 1 viên/lần/ngày.

Thời gian dùng thuốc 2 – 3 tháng, có thể kéo dài đến 6 tháng tùy trường hợp.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều ở trẻ em dưới 6 tuổi có thể gây chết do ngộ độc.

Trong trường hợp quá liều, nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm cấp cứu gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ 

Không xác định tần suất

      • Da và mô dưới da: Các triệu chứng dị ứng như ban đỏ, ngứa, dị ứng da, ngứa, dị ứng da do ánh sáng mặt trời.
      • Tiêu hóa: Đau bụng, đau dạ dày. Ói mửa, tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, giảm cân, đau bụng, táo bón, phân màu đen, lo âu.
      • Toàn thân: Sốt hôn mê, khó chịu toàn thân.
      • Hô hấp: Khó thở.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc HemoQ Mom chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 12 tháng tuổi.
  • Bệnh nhân mắc chứng nhiễm sắc tố sắt (tình trạng ứ đọng sắt trong gan và tụy do rối loạn chuyển hoá sắt, bệnh nhân nhiễm hemosiderin).
  • Bệnh nhân thiếu máu không do thiếu sắt (ví dụ: Thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu vitamin B12).

Thận trọng khi sử dụng

Ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ nếu tình trạng bệnh không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc.

Các bệnh nhân sau đây cần tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này:

  • Bệnh nhân đang được điều trị.
  • Bệnh nhân rối loạn tiêu hoá như ung thư dạ dày-tá tràng, viêm ruột kết mạn tính…
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng tim mạch.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng thận.
  • Bệnh nhân giảm protein huyết.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
  • Bệnh nhân đang dùng thuốc kháng andosteron, triamteren (do có thể xảy ra tình trạng tăng kali huyết).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa và cơ chế dược lý và tác dụng không mong muốn, HemoQ Mom hầu như không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên dữ liệu lâm sàng hiện tại chưa đủ lớn, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Nên dùng viên HemoQ mom trong thời kỳ mang thai. Có một vài biểu hiện bất thường về tiêu hoá nhưng không đáng kể. Có thể ngừng thuốc một thời gian rất ngắn để điều chỉnh rồi dùng tiếp.

Thời kỳ cho con bú

Nên dùng viên HemoQ mom trong giai đoạn cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng phổi hợp với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.

Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonat, natri carbonat, magnesii trisilicat hoặc với nước chè có thể làm giảm hấp thu sắt.

Sắt có thể chelat hóa với các tetracylin và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.

Sắt có thể làm giảm hấp thu của penicilamin, carbidopa/Ievodopa, methyldopa, các quinolon, các hormon tuyến giáp và các muối kẽm.

Hấp thu vitamin B12 từ đường tiêu hóa có thể bị giảm khi dùng cùng neomyein, acid aminosalicylic, các thuốc kháng thụ thể histamin H2 và colchicin.

Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể bị giảm khi dùng đồng thời với thuốc tránh thai đường uống.

Chloramphenicol dùng ngoài đường tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.

Bảo Quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc HemoQ Mom.