Imidu 60mg

Nhóm: Thuốc chống đau thắt ngực

Thành phần chính: Isosorbide-5-mononitrate

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Sản xuất: Hasan Dermapharm – Việt Nam

Công dụng: Dự phòng cơn đau thắt ngực

Chống chỉ định: Viêm màng ngoài tim, Hẹp động mạch chủ, Dị ứng thuốc, Nhồi máu cơ tim, Thiếu máu, Glôcôm, Trụy tim

Mô tả

Thành Phần

Isosorbide-5-mononitrate 60mg

Công Dụng

Chỉ định

Imidu 60 được chỉ định dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực

Dược lực học

Isosorbid-5-mononitrat (isosorbid mononitrat) thuộc nhóm thuốc giãn mạch, là chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbid dinitrat. Khi vào trong cơ thể, các nitrat được chuyển hóa thành gốc oxyd nitric (NO) nhờ glutathion-S-reductase và cystein. NO kết hợp với nhóm thiol thành nitrosothiol (R-SNO), chất này hoạt hóa guanylat cyclase để chuyển guanosin triphosphat (GTP) thành guanosin 3,5′- monophosphat vòng (GMPc).

GMPc làm cho myosin trong các sợi cơ thành mạch không được hoạt hóa, không có khả năng kết hợp với actin nên làm giãn mạch.

Các nitrat tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và cả mạch vành, từ đó làm giảm tiền và hậu gánh. Kết quả làm giảm huyết áp, nhất là huyết áp tâm thu, tuy không nhiều nhưng có thể gây phản xạ giao cảm làm mạch hơi nhanh và tăng sức co bóp cơ tim.

Các nitrat còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Trong suy vành, giảm tiền gánh, giảm hậu gánh sẽ làm giảm công và mức tiêu thụ oxygen của cơ tim, cung và cầu về oxy của cơ tim được cân bằng sẽ nhanh chóng cắt cơn đau thắt ngực.

Thuốc cũng làm giãn động mạch vành, làm mất co thắt mạch. Dùng lâu dài còn có tác dụng phân bố lại máu có lợi cho các vùng dưới nội tâm mạc và làm phát triển hệ tuần hoàn bàng hệ.

Trong suy tim, do làm giảm lượng máu về tim nên cải thiện được tiền gánh, làm giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi. Như vậy làm giảm các dấu hiệu ứ máu, với liều thích hợp, thuốc lại làm giảm hậu gánh, tạo điều kiện cho tim tống máu tốt hơn, tăng thể tích tâm thu và cung lượng tim.

Dùng các nitrat lâu dài dễ xảy ra hiện tượng “giảm hoặc mất dung nạp thuốc”, làm mất dần tác dụng của thuốc.

Người ta giải thích có thể do thiếu dự trữ -SH, do thiếu enzyme glutathion-S-reductase cần thiết để chuyển hóa các nitrat, do tăng thể tích nội mạch, do hoạt hóa các cơ chế làm co mạch đáp ứng với hiệu ứng giãn mạch của thuốc. Vì vậy trong ngày nên có một thời gian khoảng ít nhất 8 giờ không dùng thuốc.

Dược động học

Hấp thu

Isosorbid-5-mononitrat dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 77 – 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 – 4,5 giờ sau khi uống. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của thuốc.

Phân bố

Isosorbid-5-mononitrat ít gắn với protein huyết tương (<5%). Thể tích phân bố khoảng 0,6 L/kg.

Chuyển hóa

Isosorbid-5-mononitrat chuyển hóa chính ở gan thành các chất không hoạt tính, bao gồm isosorbid và isosorbid glucuronic. Isosorbid-5-mononitrat không chuyển hóa lần đầu qua gan nên nồng độ trong huyết tương không khác nhau giữa những bệnh nhân khác nhau. Do đó, hiệu quả lâm sàng có thể lặp lại và dự đoán được.

Tại các tế bào cơ trơn mạch máu isosorbid-5-mononitrat biến đổi thành các dạng trinit hữu cơ, cuối cùng thành oxydnitric.

Thải trừ

Isosorbid-5-mononitrat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng những chất chuyển hóa (khoảng 2% dưới dạng nguyên vẹn). Thời gian bán thải khoảng 4 – 5 giờ, tổng độ thanh thải khoảng 115 mL/phút.

Tính tuyến tính

Đã có báo cáo chứng minh viên nén tác dụng kéo dài isosorbid-5-mononitrat tuyến tính dược động cho đến mức liều 120 mg.

Dược động học trên một số đối tượng lâm sàng đặc biệt

Bệnh nhân suy gan, suy thận: Không thay đổi nhiều về các thông số dược động học so với bệnh nhân có chức năng gan, thận bình thường.

Liều Dùng

Cách dùng

Uống liều duy nhất vào buổi sáng. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. Nuốt nguyên viên hoặc nửa viên (sau khi bẻ đôi) với nước.

Bệnh nhân cần dùng thuốc theo đúng hướng dẫn của bác sĩ, không được tự ý ngừng thuốc. Không ngừng thuốc đột ngột, nên giảm dần liều lượng và tần suất dùng thuốc trước khi ngừng hẳn thuốc.

Liều dùng

Người lớn

Liều khởi đầu là 1 viên (60 mg/ngày, có thể tăng đến 2 viên (120 mg)/ngày sau vài ngày nếu cần thiết. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30 mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2 – 4 ngày đầu.

Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:

Trẻ em

An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập ở trẻ em.

Người cao tuổi

Không có bằng chứng về việc điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi. Tuy nhiên, cần theo dõi đặc biệt ở các đối tượng tăng tính nhạy cảm với hạ huyết áp, suy gan hoặc suy thận rõ.

Lưu ý:

  • Nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Nguy cơ dung nạp thuốc gia tăng khi sử dụng dạng bào chế phóng thích kéo dài. Ở những bệnh nhân có hiện tượng dung nạp thuốc, nên sử dụng thuốc giải phóng từng đợt.

Làm gì khi quên liều?

Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ.

Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Làm gì khi quá liều?

Triệu chứng thường gặp nhất khi sử dụng quá liều là tụt huyết áp, đau đầu như búa bổ, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Khi liều quá cao có thể xảy ra methemoglobin huyết.

Điều trị tụt huyết áp: Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen 1 – 2 mg/kg. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dung thuốc qua đường uống.

Tác Dụng Phụ 

Đau đầu thường xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc và thường khỏi sau 1 – 2 tuần điều trị. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30 mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2 – 4 ngày đầu. Tụt huyết áp (chóng mặt, buồn nôn kèm ngất) thỉnh thoảng được báo cáo. Những triệu chứng này thường khỏi khi tiếp tục điều trị.

Tác dụng không mong muốn được phân nhóm theo tần suất: Rất thường gặp (ADR > 1/10), thường gặp (1/100 <ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000<ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1.000), rất hiếm gặp (ADR<1/10.000), không rõ tần suất (tần suất không được ước tính từ những dữ liệu có sẵn).

    • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt (thường gặp). Choáng váng (hiếm gặp).
    • Tim mạch: Tụt huyết áp, tim nhanh (thường gặp).
    • Tiêu hóa: Buồn nôn (thường gặp). Nôn, tiêu chảy (ít gặp).
    • Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa (hiếm gặp).
    • Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ (rất hiếm gặp).

Lưu Ý

Chống chỉ định

Imidu 60 chống chỉ định cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với isosorbid-5-mononitrat, các nitrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, hẹp van động mạch chủ, hẹp van tim, thiếu máu nặng, tăng nhãn áp góc đóng, phù phổi nhiễm độc, các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ (sau chấn thương đầu, xuất huyết não…).
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính kèm huyết áp làm đầy thấp, suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch) hoặc hạ huyết áp nặng.
  • Phối hợp với các chất ức chế 5-phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil…) do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.

Thận trọng khi sử dụng

Không sử dụng Imidu 60 mg trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp. Khi xảy ra cơn đau thắt ngực cấp, nên sử dụng viên glycerin trinitrat ngậm dưới lưỡi.

Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh nhân bị nhược giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng, bệnh gan nặng, bệnh thận nặng. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Hiện tượng dung nạp đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng thuốc tác dụng kéo dài. Ở những bệnh nhân này, nên dùng thuốc giải phóng từng đợt. Không nên ngưng thuốc đột ngột mà cần giảm dần dần liều lượng và tần suất.

Tác dụng hạ huyết áp do nitrat có thể kèm theo nhịp tim chậm nghịch lý và tăng nguy cơ đau ngực. Hạ huyết áp nặng, đặc biệt ở tư thế đứng, có thể xảy ra ngay cả với liều thấp. Thận trọng ở bệnh nhân giảm thể tích hoặc hạ huyết áp từ trước.

Khi sử dụng thuốc, phải tăng liều từ từ để tránh nguy cơ hạ huyết áp thế đứng và đau đầu ở một số bệnh nhân, nên ngồi hoặc nằm sau khi dùng thuốc.

Hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng kèm theo đau đầu nhẹ và choáng váng thường quan sát thấy khi dùng kèm với chế phẩm chứa cồn.

Thuốc ức chế 5-phosphodiesterase: Làm tăng tiềm lực hạ huyết áp của các nitrat và nitrit hữu cơ, có thể gây đe dọa tính mạng hoặc làm ảnh hưởng xấu đến huyết động học. Bác sĩ cần nắm rõ tiền sử dụng thuốc của bệnh nhân, đặc biệt ở các đối tượng nhồi máu cơ tim hoặc thiếu máu cục bộ. Cảnh báo cho bệnh nhân những tương tác có thể xảy ra để loại trừ khả năng sử dụng đồng thời các thuốc trên.

Lợi ích trên bệnh nhân suy tim sung huyết và nhồi máu cơ tim chưa được thiết lập, cần theo dõi lâm sàng và huyết động học chặt chẽ khi sử dụng thuốc. Tránh việc sử dụng các chế phẩm có tác dụng kéo dài trong giai đoạn điều trị ban đầu ở các bệnh nhân trên vì hiệu lực của thuốc khó chấm dứt nhanh chóng, có thể xảy ra hạ huyết áp quá mức và nhịp tim nhanh.

Imidu 60 mg có chứa lactose. Không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú

Phụ nữ mang thai

Chưa có dữ liệu nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng isosorbid-5-mononitrat ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính sinh sản, tương quan trên người chưa được biết. Do đó, không nên sử dụng isosorbid-5-mononitrat cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Isosorbid-5-mononitrat không nên được sử dụng cho phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Isosorbid-5-mononitrat có ảnh hưởng trung bình đến khả năng lái xe, vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt. Bệnh nhân chỉ nên lái xe hay vận hành máy móc khi đảm bảo mình không bị ảnh hưởng bởi tác dụng không mong muốn kể trên.

Tương tác thuốc

Noradrenalin, acetylcholin, histamin

Isosorbid-5-mononitrat có thể đối kháng tác dụng dược lý với các thuốc này.

Rượu

Có thể gây thiếu máu não cục bộ kèm theo hạ huyết áp tư thế.

Thuốc chẹn thụ thể beta

Có tác dụng dược lý khác trong đau thắt ngực và có tác dụng cộng hợp khi dùng đồng thời với isosorbid-5-mononitrat.

Thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc ức chế 5- phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil and vardenafil)

Tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat khi dùng phối hợp, có thể gây giãn mạch hạ huyết áp nghiêm trọng, đã có trường hợp tử vong.

Tương kỵ của thuốc

Không áp dụng.

Bảo Quản

Bảo quản ở nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng: 60 tháng (kể từ ngày sản xuất).

Nguồn Tham Khảo

Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Imidur 60mg.