Otrivin 0.05% Drops

Nhóm: Thuốc chống sung huyết mũi và các chế phầm dành cho mũi

Thành phần chính: Xylometazoline

Quy cách: Lọ 1 chai 10ml

Sản xuất: Công ty GSK Consumer Healthcare S.A.

Công dụng: Điều trị nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau, trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang, hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa, tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

Độ tuổi: Trên 1 tuổi

Chống chỉ định: Cao huyết áp, bệnh tim mạch

 

Mô tả

Thành Phần 

Thành phần Hàm lượng
Xylometazoline 0.05%

Công Dụng 

​​​​​​Chỉ định

Thuốc Otrivin 0.05% Nasal Drops được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Nghẹt mũi do nhiều nguyên nhân khác nhau.

Trợ giúp thải các dịch tiết khi bị tổn thương vùng xoang.

Hỗ trợ điều trị sung huyết mũi họng trong viêm tai giữa

Tạo điều kiện nội soi mũi dễ dàng.

Dược lực học

Xylometazoline thuộc nhóm cường giao cảm tác dụng trên các thụ thể alpha-adrenergic ở niêm mạc mũi. Khi được sử dụng trong mũi, nó làm co mạch máu ở mũi, qua đó làm giảm phù nề ở niêm mạc mũi và các vùng xung quanh họng. Nó cũng làm giảm các triệu chứng liên quan đến tăng bài tiết chất nhầy và tạo điều kiện thải các dịch tiết tắc nghẽn. Điều này giúp cho việc thở qua mũi được dễ dàng trong các trường hợp nghẹt mũi.

Tác dụng của Otrivin bắt đầu trong vòng hai phút và kéo dài tới 12 giờ.

Trong một nghiên cứu mù đôi, kiểm soát bằng dung dịch muối ở bệnh nhân bị cảm lạnh thông thường, tác dụng thông mũi của Otrivin vượt trội rõ rệt (p<0,0001) so với dung dịch nước muối bằng cách đo khí áp mũi. Khả năng giảm nghẹt mũi của Otrivin nhanh gắp 2 lần so với dung dịch nước muối sau 5 phút điều trị (p= 0,047).

Otrivin dung nạp tốt, ngay cả ở bệnh nhân có niêm mạc mũi nhạy cảm, và không làm ảnh hưởng đến chức năng của lông chuyển ở niêm mạc.

Các nghiên cứu in-vitro đã chỉ ra rằng, xylometazoline làm giảm hoạt động truyền nhiễm của các rhinoviruses liên quan đến bệnh cảm lạnh thông thường ở người.

Otrivin chứa thành phần tá dược giúp ngăn ngừa khô niêm mạc mũi.

Otrivin có độ pH cân bằng nằm trong phạm vi tìm thấy trong khoang mũi.

Dược động học

Nồng độ Xylometazoline trong huyết tương sau khi sử dụng trong mũi là rất thấp và gần giới hạn phát hiện.

Liều Dùng 

Cách dùng

Cách sử dụng dung dịch nhỏ mũi:

  • Làm sạch mũi.
  • Trước khi sử dụng, tập dùng ống nhỏ giọt để kiểm soát liều tốt.
  • Nghiêng đầu của bạn ra sau thoải mái càng xa càng tốt hoặc nằm trên giường, nghiêng đầu qua một bên.
  • Không để ống nhỏ giọt chạm vào mũi, nhỏ các giọt thuốc vào mỗi lỗ mũi và giữ đầu nghiêng ra sau trong một thời gian ngắn để các giọt lan rộng ra khắp mũi.
  • Nếu một giọt thuốc trượt hoàn toàn ra khỏi mũi, nhỏ lại một giọt.
  • Nếu bất kỳ phần nào của một giọt thuốc đã vào trong mũi, không nhỏ lại một giọt nữa.
  • Lặp lại với lỗ mũi kia.
  • Làm sạch và lau khô ống nhỏ giọt trước khi đặt nó lại vào trong chai ngay sau khi dùng.
  • Để tránh lây lan nhiễm khuẩn có thể có, chai thuốc chỉ nên dùng bởi một người.

Liều dùng

Trẻ em dưới 1 tuổi: Không nên dùng sản phẩm này.

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: Dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Trẻ em từ 2 tuổi đến 11 tuổi: Dùng dưới sự giám sát của người lớn.

1-2 giọt dụng dịch 0,05% vào mỗi lỗ mũi

1-2 lần mỗi ngày (giữ khoảng cách 8-10 giờ giữa các liều) không nên vượt quá 3 lần nhỏ trong một ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Dùng quá liều hoặc tình cờ nuốt phải Xylometazoline hydrochloride có thể gây chóng mặt nghiêm trọng, đổ mồ hôi, giảm nhiệt độ cơ thể nghiêm trọng, đau đầu, nhịp tim chậm, tăng huyết áp, suy hô hấp, hôn mê và co giật. Tăng huyết áp có thể xảy ra sau đợt hạ huyết áp. Trẻ nhỏ có thể dễ bị ngộ độc hơn so với người lớn.

Nên tiến hành các biện pháp hỗ trợ thích hợp trên tất cả các bệnh nhân bị nghi ngờ quá liều và chỉ định điều trị triệu chứng khẩn cấp dưới sự giám sát y tế khi được đảm bảo. Điều này sẽ bao gồm theo dõi bệnh nhân trong vài giờ. Trong trường hợp dùng quá liều nghiêm trọng gây ngừng tim, biện pháp hồi sức nên được tiếp tục trong ít nhất 1 giờ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ 

Khi sử dụng thuốc Otrivin 0.05% Nasal Drops bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

      • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu
      • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khô mũi hoặc cảm giác khó chịu ở mũi.
      • Rối loạn dạ dày – ruột: Buồn nôn.
      • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Cảm giác bỏng tại chỗ dùng thuốc.

Rất hiếm, ADR < 1/10000

      • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn (phù mạch, phát ban, ngứa).
      • Rối loạn mắt: Suy giảm thị lực thoáng qua.
      • Rối loạn tim mạch: Nhịp tim bất thường và nhịp tim tăng.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu Ý 

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Otrivin 0.05% Nasal Drops chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không nên được sử dụng ở bệnh nhân phẫu thuật cắt bỏ tuyến yên qua xương bướm hoặc phẫu thuật ngoài màng cứng.
  • Bệnh nhân có bệnh tăng nhãn áp (Glôcôm) góc hẹp.
  • Bệnh nhân viêm mũi khô hoặc viêm mũi teo.
  • Quá mẫn với Xylometazoline hoặc với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Như với các thuốc cường giao cảm khác, Otrivin nên được sử dụng một cách thận trọng trên những bệnh nhận có biểu hiện quá nhạy cảm với các hoạt chất adrenergic, biểu hiện qua các dấu hiệu như mất ngủ, chóng mặt, run, rối loạn nhịp tim hoặc tăng huyết áp.

Xin tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Những tác dụng này gây hại;
  • Chứng cảm lạnh cùa bạn kéo dài hoặc trở nên nặng hơn hoặc xuất hiện các vấn đề khác.

Phải thận trọng khi dùng Otrivin trong trường hợp:

  • Tăng huyết áp, bệnh tim mạch.
  • Cường giáp trạng hoặc bệnh đái tháo đường, bệnh u tế bào ưa crom.
  • Bệnh phì đại tiền liệt tuyến.
  • Đang dùng chất ức chế monoamine oxidase (chất ức chế MAO) hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần vừa qua.

Như các thuốc co mạch tại chỗ khác, không nên dùng Otrivin hơn 1 tuần liên tục vì sau một thời gian dài sử dụng, có thể xuất hiện sung huyết niêm mạc mũi hồi ứng và/hoặc viêm mũi teo.

Không nên dùng Otrivin 0,05% cho trẻ em dưới 1 tuổi.

Trẻ em từ 1 đến 2 tuổi: Dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.

Trẻ em từ 2 tuổi đến 11 tuổi: Dùng dưới sự giám sát của người lớn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Otrivin không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Do có thể có tác dụng co mạch toàn thân, nên thận trọng không dùng Otrivin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không có bằng chứng về bất kỳ tác dụng bất lợi nào đối với trẻ đang bú sữa mẹ. Tuy nhiên không biết xylometazoline có bài tiết vào sữa mẹ hay không, do đó trong thời kỳ cho con bú nên thận trọng khi sử dụng Otrivin và chỉ nên sử dụng dưới sự hướng dẫn của nhân viên y tế.

Tương tác thuốc

Chất ức chế MAO: Xylometazoline có thể làm tăng tác dụng cùa chất ức chế MAO và có thể gây cơn tăng huyết áp. Không được dùng xylometazoline ở những bệnh nhân đang hoặc đã dùng chất ức chế MAO trong vòng hai tuần qua.

Thuốc chống trầm cảm 3,4 vòng: không được dùng đồng thời xylometazoline với thuốc chống trầm cảm ba hoặc bốn vòng và các thuốc cường giao cảm do có thể dẫn đến tăng tác dụng cường giao cảm của xylometazoline.

Bảo Quản

Bảo quản dưới 30°C. Tránh nóng.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Otrivin 0.05% Nasal Drops