Atasart Tablets 16Mg

Nhóm: Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II

Thành phần chính: Candesartan

Quy cách: hộp 4 vỉ x 7 viên nén.

Sản xuất: Công ty TNHH Getz Pharma.

Công dụng: Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp tăng huyết áp.

Độ tuổi: Trên 18 tuổi

Chống chỉ định: Dị ứng thuốc.

 

Mô tả

Thành Phần

Candesartan  16-mg

Công Dụng

Chỉ định

Thuốc Atasart Tablets được dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị tăng huyết áp ở người lớn.
  • Ðiều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi.
  • Ðiều trị tăng huyết áp ở người lớn suy tim và rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu thất trái ≤ 40%) khi thuốc ức chế men chuyển (ACE) không dung nạp hoặc điều trị bổ sung cho thuốc ức chế men chuyển ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng, mặc dù điều trị tối ưu, khi các chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid không được dung nạp.

Dược lực học

Candesartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Thuốc ngăn tác dụng co mạch và gây tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ức chế có chọn lọc sự gắn kết của angiotensin II với thụ thể AT1 của nhiều mô (cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận). Vì vậy, tác động của nó phụ thuộc cách tổng hợp angiotensin II.

Thụ thể AT2 cũng được tìm thấy ở nhiều mô nhưng chưa được cho rằng có vai trò trong việc giữ cân bằng hệ nội mô tim mạch. Candesartan có nhiều điểm tương đồng với thụ thể AT1 hơn AT2.

Tác động phong bế hệ renin – angiotensin bằng chất ức chế men chuyển, ức chế sinh tổng hợp angiotensin II từ angiotensin I, được sử dụng rộng trong điều trị tăng huyết áp. Chất ức chế men chuyển cũng ức chế sự thoái biến bradykinin. Candesartan không ức chế men chuyển (kininase II) nên không ảnh hưởng sự đáp ứng của bradykinin. Candesartan không gắn kết hay phong tỏa các thụ thể hormone khác hay các kênh ion quan trọng trong điều hòa tim mạch.

Phong bế thụ thể angiotensin II làm ức chế cơ chế điều hòa  phản hồi âm tính của angiotensin II trên sự tiết renin, tuy nhiên sự tăng hoạt tính renin huyết tương và nồng độ angiotensin II trong tuần hoàn không vượt qua tác động của candesartan trên huyết áp.

Dược động học

Hấp thu:

Candesartan cilexetil được hấp thu nhanh chóng và sinh chuyển hóa hoàn toàn bằng cách thủy phân ester trong khi hấp thu từ ống tiêu hóa thành candesartan.

Sinh khả dụng tuyệt đối của candesartan khoảng 15%. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau uống thuốc 3 – 4 giờ. Thức ăn giàu chất béo không ảnh hưởng sinh khả dụng của thuốc.

Phân bố:

Sau khi dùng liều đơn, lặp lại, dược động học của candesartan tuyến tính với liều dùng lên đến 32 mg candesartan cilexetil. Candesartan và các chất chuyển hóa không hoạt tính của nó không tích lũy trong cơ thể khi lặp lại liều mỗi ngày 1 lần.

Thể tích phân bố của candesartan là 0,13 L/kg. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao (> 99%), thuốc không thấm vào tế bào hồng cầu.

Chuyển hóa – Thải trừ:

Candesartan chuyển hóa 1 phần nhỏ ở gan qua con đường O – deethyl hóa thành chất chuyển hóa không hoạt tính.

Khoảng 26% liều dùng đường uống bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương là 0,37 ml/phút/kg, độ lọc cầu thận là 0,19 ml/phút/kg. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 9 giờ.

Liều Dùng

Cách dùng

Candesartan nên uống 1 lần/ngày, có hoặc không dùng chung với thức ăn.

Liều dùng

Điều trị tăng huyết áp:

Liều khởi đầu và liều duy trì thông thường là 8 mg/ngày. Phần lớn tác động hạ huyết áp đạt được trong vòng 4 tuần.

Khi không kiểm soát được huyết áp, liều dùng có thể tăng lên 16 mg/ngày, tối đa 32 mg/ngày. Chỉnh liều tùy đáp ứng từng bệnh nhân.

Candesartan có thể chỉ định với những thuốc trị huyết áp khác.

Bệnh nhân cao tuổi:

Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch:

Liều khởi đầu 4 mg ở bệnh nhân có nguy cơ hạ huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân giảm thể tích dịch.

Bệnh nhân suy thận:

Liều khởi đầu 4 mg ở bệnh nhân suy thận và cả bệnh nhân thẩm tách máu. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Ít dữ liệu trên bệnh nhân suy thận rất nặng hoặc giai đoạn cuối (Clcreatinin < 15 ml/phút).

Bệnh nhân suy gan:

Liều khởi đầu 4 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật.

Bệnh nhân da đen:

Tác động hạ huyết áp của candesartan ít rõ ở bệnh nhân da đen hơn bệnh nhân khác. Cần thường xuyên tăng liều và chỉ định đồng thời với các thuốc khác để kiểm soát huyết áp.

Trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi:

Liều khởi đầu 4 mg/lần/ngày.

Bệnh nhi < 50 kg:

Có thể tăng đến tối đa 8 mg/ngày nếu cần.

Bệnh nhi ≥ 50 kg:

Có thể tăng đến 8 mg/ngày và sau đó là 16 mg/ngày nếu cần.

Candesartan chưa được nghiên cứu ở trẻ có GFR < 30 ml/phút/1,73 m2 và liều trên 32 mg cũng chưa được nghiên cứu ở đối tượng này.

Bệnh nhi da đen:

Không khuyến cáo ở bệnh nhi từ 1 đến dưới 6 tuổi.

Chống chỉ định với bệnh nhi dưới 1 tuổi.

Điều trị suy tim:

Liều khởi đầu thông thường candesartan là 4 mg/ngày. Tăng đến liều mục tiêu 32 mg/lần/ngày hoặc liều dung nạp cao nhất (nhân đôi liều trong khoảng thời gian ít nhất 2 tuần).

Đánh giá bệnh nhân suy tim luôn kèm đánh giá chức năng thận, theo dõi nồng độ creatinin và kali máu.

Candesartan có thể điều trị cùng các thuốc trị suy tim khác (thuốc ức chế ACE, thuốc chẹn β, thuốc lợi tiểu, digitalis hoặc dạng phối hợp của các thuốc này). Không nên phối hợp candesartan với thuốc ức chế ACE, thuốc lợi tiểu giữ kali và chỉ nên cân nhắc sau khi đánh giá về lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn.

Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch, suy thận, suy gan nhẹ đến vừa:

Không cần chỉnh liều khởi đầu.

Bệnh nhi mới sinh đến 18 tuổi:

Chưa có báo cáo.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh, có thể xảy ra nhịp tim chậm khi kích thích đối giao cảm.

Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ. Không thể loại trừ candesartan bằng thẩm phân máu.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Tác Dụng Phụ 

Thường gặp:

      • Nhiễm khuẩn hô hấp;
      • Suy nhược cơ thể, sốt;
      • Dị cảm, chóng mặt
      • Khó tiêu, viêm dạ dày – ruột;
      • Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực;
      • Tăng creatin phosphokinase, đường huyết, triglycerid máu, ure máu;
      • Đau cơ;
      • Lo âu, suy nhược thần kinh;
      • Khó thở;
      • Phát ban, đổ mồ hôi nhiều;
      • Tiểu ra máu.

Ít gặp:

Đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu Ý

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai giai đoạn 2 và 3 của thai kỳ.
  • Bệnh nhân suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
  • Sử dụng đồng thời candesartan với thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Bệnh nhi dưới 1 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Ở bệnh nhân có trương lực mạch máu và chức năng thận phụ thuộc chủ yếu vào hoạt động của hệ thống renin – angiotensin – aldosteron (bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hoặc mắc đồng thời bệnh về thận, hẹp động mạch thận), điều trị với các thuốc khác ảnh hưởng đến hệ thống này có thể gây hạ huyết áp cấp tính, tăng azot máu, thiểu niệu, suy thận cấp.

Giảm huyết áp quá mức ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ, tim thiếu máu cục bộ, mạch máu não thiếu máu cục bộ có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.

Với trẻ suy giảm thể tích nội mạch (điều trị bằng thuốc lợi tiểu, chức năng thận suy giảm), điều trị candesartan nên bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ và liều khởi đầu thấp hơn.

Khi dùng candesartan ở bệnh nhân tăng huyết áp có suy thận, theo dõi định kỳ kali huyết và creatinin huyết thanh. Cần chỉnh liều và theo dõi huyết áp.

Dùng kết hợp candesartan hoặc aliskiren và thuốc ức chế ACE làm tăng nguy cơ bị tác dụng phụ (hạ huyết áp, tăng kali máu, suy giảm chức năng thận). Giám sát thường xuyên và theo dõi chức năng thận, huyết áp, điện giải nếu thật sự cần phải kết hợp các thuốc này. Không nên phối hợp candesartan và thuốc ức chế ACE cho bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.

Trong quá trình thẩm phân máu, huyết áp có thể đặc biệt nhạy cảm với thuốc. Cần chỉnh liều candesartan và theo dõi huyết áp.

Thuốc có thể làm tăng ure máu và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân hẹp động mạch thận 2 bên hoặc 1 bên.

Có thể hạ huyết áp trong khi gây mê và phẫu thuật ở bệnh nhân dùng candesartan.

Đặc biệt thận trọng khi dùng ở bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp van tim 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Không khuyến cáo dùng candesartan ở bệnh nhân bị hội chứng tăng aldosteron nguyên phát.

Với bệnh nhân suy tim điều trị bằng candesartan, có thể hạ kali máu. Cần theo dõi thường xuyên nồng độ kali máu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu. Nên lưu ý thỉnh thoảng vẫn xảy ra triệu chứng chóng mặt, mệt mỏi trong thời gian dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Không khuyến cáo dùng candesartan trong 3 tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong 6 tháng cuối thai kỳ.

Ở phụ nữ có thai 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, thuốc có thể gây tổn thương và tử vong cho thai nhi. Khi biết có thai, phải ngưng dùng thuốc càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết candesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì các phản ứng mạnh trên nhũ nhi, không nên dùng candesartan khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Candesartan bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrome P450 và ở liều điều trị không tác động lên men P450, nên không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.

Chất ức chế men chuyển và thuốc chẹn thụ thể angiotensin (bao gồm candesartan) có thể làm tăng nồng độ kali trong máu. Thận trọng khi dùng candesartan với các thuốc có thể làm tăng nồng độ kali máu như spironolacton, chất bổ sung kali, heparin, co – trimoxazol.

Dùng phối hợp lithium và candesartan làm tăng nồng độ lithium.

Bảo Quản

Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C.

Nguồn Tham Khảo

Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Atasart 16 Mg.