Depakine 200mg

Nhóm: Thuốc chống co giật, chống động kinh

Thành phần chính: Natro valproat

Quy cách: Lọ 30 viên

Sản xuất: Sanofi Winthrop Industrie – Pháp.

Công dụng: Điều trị động kinh với các thể động kinh khác nhau. Dự phòng và điều trị hưng cảm trong bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực. Dự phòng điều trị đau nửa đầu.

Độ tuổi: Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, nặng trên 20kg.

Chống chỉ định: Bệnh về gan, rối loạn chuyển hóa ure, dị ứng thành phần của thuốc. Phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng sinh con

Mô tả

Thành phần

Natri valproat 200mg.

Công dụng

  • Natri Valproat gây ra các tác dụng điều trị chủ yếu trên hệ thần kinh trung ương.
  • Cơ chế tác dụng: Làm gia tăng nồng độ hay hoạt tính của axit gamma-aminobutyric (GABA), một chất dẫn truyền thần kinh có tác dụng ức chế sự hưng phấn quá mức của vỏ não. Do đó, Natri Valproat giúp kiểm soát tốt các cơn co giật ở bệnh động kinh trên người.

 Chỉ định

  • Thuốc Depakine 200mg được dùng trong các trường hợp:
  • Động kinh: Điều trị nhiều thể động kinh như động kinh cơn nhỏ, động kinh cục bộ,… ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi và  nặng trên 20kg trở lên.
  • Hưng cảm: Điều trị và dự phòng pha hưng cảm của bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực.
  • Dự phòng điều trị đau nửa đầu.

Cách dùng

Cách sử dụng

Thuốc được dùng theo đường uống.

Nên dùng thuốc cùng với bữa ăn và nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước mà không được nghiền hay nhai nát viên.

Viên thuốc có khắc vạch ở giữa vì vậy có thể bẻ đôi viên thuốc nếu cần.

Liều dùng

Liều dùng hàng ngày được xác định tùy theo cân nặng và độ tuổi cũng như tình trạng bệnh của từng bệnh nhân. Nên dùng liều theo chỉ định của bác sĩ, tuy nhiên có thể tham khảo liều sau:

  • Động kinh: Thuốc không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì có thể gây nghẹn. Đối với:

+ Người lớn: Khởi đầu với 600mg/ngày sau đó tăng 200mg mỗi 3 ngày đến khi có thể kiểm soát được cơn bệnh trong khoảng 20-30mg/kg/ngày. Có thể tăng tối đa đến 2500mg/ngày.

+ Trẻ em trên 20 kg: Liều khởi đầu là 400mg/ngày (bất kể cân nặng) sau đó tăng đến khi kiểm soát được cơn bệnh trong khoảng 20-30mg/kg/ngày. Có thể tăng tối đa đến 35mg/kg/ngày.

  • Hưng cảm:

+ Liều khởi đầu: Nên dùng với liều 20mg/kg/ngày. Có thể nhanh chóng tăng liều để đạt được hiệu quả điều trị mong muốn với mức liều thấp nhất.

+ Liều ngày: 1000mg-2000mg/ngày. Nếu cần có thể tăng liều nhưng không vượt quá 3000mg/ngày.

Dùng đều đặn thuốc mỗi ngày. Không được thay đổi thuốc hoặc dừng thuốc đột ngột mà không báo với bác sĩ chuyên môn.

Lưu ý

Làm gì khi quên liều?

Khi quên một liều hãy dùng thuốc ngay khi nhớ ra, sớm nhất có thể. Nhưng nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp theo kế hoạch, hãy bỏ qua liều quên và dùng liều tiếp theo đó. Tuyệt đối không được dùng gấp đôi liều vì sẽ gây quá liều.

Làm gì khi quá liều?

  • Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể gây ra trầm cảm, hạ huyết áp, suy hô hấp, sốc tuần hoàn,… thậm chí có thể gây tử vong.
  • Cách xử trí: Nếu uống thuốc quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ chuyên môn hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được hướng dẫn.

Chống chỉ định

Không được dùng thuốc trong trường hợp:

  • Người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh lý hay rối loạn chức năng gan như: viêm gan cấp hay mạn tính. Hoặc tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị bệnh gan nặng.
  • Có rối loạn chuyển hóa porphyrin (bệnh gan do di truyền).
  • Rối loạn chu trình chuyển hóa urê.
  • Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ có bệnh về ty thể.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng sinh con không sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

– Không được dùng thuốc này cho phụ nữ có thai trừ khi các biện pháp điều trị khác không hiệu quả. Vì thuốc gây quái thai và có thể gây rối loạn phát triển ở trẻ có mẹ từng dùng khi mang thai.

– Dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú có thể gây rối loạn về máu ở trẻ. Vì vậy cần hỏi ý kiến bác sĩ để được cân nhắc giữa lợi ích của việc bú sữa mẹ của trẻ và lợi ích của việc điều trị cho người mẹ.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, đặc biệt là khi dùng chung các thuốc động kinh khác hoặc các thuốc có thể làm tăng buồn ngủ. Vì vậy, không nên lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

+ Gây quái thai và rối loạn phát triển cho thai nhi vì thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai.

+ Gây rối loạn trên máu và bạch huyết: thiếu máu, giảm tiểu cầu, xuất huyết,…

+ Chứng run lắc, ngủ gà,chóng mặt, đau đầu, suy giảm trí nhớ,…

+ Gây buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy,..

+ Điếc.

+ Rối loạn kinh nguyệt.

  • Ít gặp:

+ Vô kinh.

+ Viêm mạch.

+ Suy thận.

+ Hạ thân nhiệt.

+ Phù ngoại biên.

+ Tràn dịch màng phổi.

  • Hiếm gặp:

+ Lupus ban đỏ hệ thống.

+ Chứng nhìn đôi.

+ Suy giáp.

+ Rối loạn nhận thức.

Nếu thấy bất cứ triệu chứng bất thường nào khác trong thời gian dùng thuốc, hãy báo ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ chuyên môn để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Tác động của Depakine trên các thuốc khác bao gồm: Phenobarbital, Primidon, Phenytoin, Carbamazepin, Olanzapin, Mefloquin, Rifampicin,.. đều gây tương tác bất lợi cho điều trị bệnh. Hãy báo với bác sỹ tất cả các thuốc đang dùng cũng như tiền sử bệnh (nếu có) để tránh được tối đa các tương tác có thể xảy ra.

Tương tác với thực phẩm, đồ uống: Không được uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì rượu làm tăng tác dụng phụ của thuốc lên hệ thần kinh, có thể gây trầm cảm hoặc suy giảm khả năng phán đoán, khó tập trung,…

Điều kiện bảo quản

– Để thuốc xa tầm tay của trẻ em.

– Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30℃ và tránh ẩm ướt.